Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 11 trong vở bài tập toán 2, tập trung vào phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán trừ một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.
Số? Tính. a) 9 + 6 = .... b) 6 + 7 = .... c) 4 + 8 = .... 6 + 9 = .... 7 + 6 = .... 8 + 4 = ..... 15 – 9 = .... 13 – 6 = .... 12 – 4 = .... 15 – 6 = .... 13 – 7 = .... 12 – 8 = ....
Tính.
a) 9 + 6 = .... b) 6 + 7 = .... c) 4 + 8 = ....
6 + 9 = .... 7 + 6 = .... 8 + 4 = .....
15 – 9 = .... 13 – 6 = .... 12 – 4 = ....
15 – 6 = .... 13 – 7 = .... 12 – 8 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 9 + 6 = 15 b) 6 + 7 = 13 c) 4 + 8 = 12
6 + 9 = 15 7 + 6 = 13 8 + 4 = 12
15 – 9 = 6 13 – 6 = 7 12 – 4 = 8
15 – 6 = 9 13 – 7 = 6 12 – 8 = 4
Tính nhẩm.
a) 13 – 3 – 5 = .... b) 16 – 6 – 3 = .... 17 – 7 - 1 = ....
b) 13 – 8 = .... 16 – 9 = .... 17 – 8 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 13 – 3 – 5 = 10 – 5 = 5 b) 16 – 6 – 3 = 10 – 3 = 7
17 – 7 - 1 = 10 – 1 = 9
b) 13 – 8 = 5 16 – 9 = 7 17 – 8 = 9
Cô Lan có 14 quả trứng gà. Cô dùng 5 quả để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả trứng gà.
Phương pháp giải:
Số quả trứng cô Lan còn = Số quả trứng ban đầu – Số quả trứng dùng làm bánh.
Lời giải chi tiết:
Số trứng cô Lan còn là
14 – 5 = 9 (quả)
Đáp số: 9 quả
Số ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào các ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào các ô trống.
Lời giải chi tiết:
Tính.
a) 9 + 6 = .... b) 6 + 7 = .... c) 4 + 8 = ....
6 + 9 = .... 7 + 6 = .... 8 + 4 = .....
15 – 9 = .... 13 – 6 = .... 12 – 4 = ....
15 – 6 = .... 13 – 7 = .... 12 – 8 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 9 + 6 = 15 b) 6 + 7 = 13 c) 4 + 8 = 12
6 + 9 = 15 7 + 6 = 13 8 + 4 = 12
15 – 9 = 6 13 – 6 = 7 12 – 4 = 8
15 – 6 = 9 13 – 7 = 6 12 – 8 = 4
Tính nhẩm.
a) 13 – 3 – 5 = .... b) 16 – 6 – 3 = .... 17 – 7 - 1 = ....
b) 13 – 8 = .... 16 – 9 = .... 17 – 8 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 13 – 3 – 5 = 10 – 5 = 5 b) 16 – 6 – 3 = 10 – 3 = 7
17 – 7 - 1 = 10 – 1 = 9
b) 13 – 8 = 5 16 – 9 = 7 17 – 8 = 9
Số ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Cô Lan có 14 quả trứng gà. Cô dùng 5 quả để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu quả trứng gà.
Phương pháp giải:
Số quả trứng cô Lan còn = Số quả trứng ban đầu – Số quả trứng dùng làm bánh.
Lời giải chi tiết:
Số trứng cô Lan còn là
14 – 5 = 9 (quả)
Đáp số: 9 quả
Bài 11 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10, đòi hỏi học sinh phải thực hiện các bước trừ có nhớ. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em.
Bài 11 bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ với các số trong phạm vi 20. Các bài tập được thiết kế để tăng dần độ khó, giúp học sinh làm quen và nắm vững phương pháp giải.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 11, chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng bài tập cụ thể:
Cách giải: Đối với các phép trừ có nhớ, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 15 - 7
Bước 1: Hàng đơn vị của 15 là 5, hàng đơn vị của 7 là 7. Vì 5 < 7, ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
Bước 2: Sau khi mượn, 15 trở thành 14, và hàng chục trở thành 0. Ta thực hiện phép trừ: 14 - 7 = 7.
Vậy, 15 - 7 = 7.
... - 6 = 8
Cách giải: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, các em cần thực hiện phép cộng ngược lại với phép trừ.
Trong trường hợp này, ta có: 8 + 6 = 14.
Vậy, 14 - 6 = 8.
Phép trừ là một kỹ năng toán học cơ bản, được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi đi mua sắm, các em có thể sử dụng phép trừ để tính số tiền còn lại sau khi thanh toán. Hoặc khi chia sẻ đồ chơi với bạn bè, các em có thể sử dụng phép trừ để xác định số lượng đồ chơi còn lại.
Để giúp các em luyện tập thêm, chúng ta sẽ cùng nhau giải một số bài tập sau:
Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 5) trang 47, 48 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán trừ. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt trong học tập.