Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 2 sẽ cùng nhau khám phá về tia số, số liền trước và số liền sau. Đây là những khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán học ở tiểu học.

giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. b) Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là: Nối (theo mẫu). a) Đ, S ? b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 3 < ......< 5

Bài 1

    a) Số ?

    Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    b) Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là:

    .......................................................................................................................

    Phương pháp giải:

    - Viết tiếp các số vào ô trống sao cho số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.

    - Quan sát tia số để tìm các số lớn hơn 3 và bé hơn 10.

    Lời giải chi tiết:

    a) Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

    b) Các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là 4; 5; 6; 7; 8; 9.

    Bài 3

      a) Đ, S ?

      Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      3 < ......< 5

      Phương pháp giải:

      - Tìm só liền trước, số liền sau rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.

      - Lưu ý: Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      a) 

      Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

      b) Ta có 3 < 4 < 5

      Vậy số cần điền là số 4.

      Bài 2

        Nối (theo mẫu).

        Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Tìm số trên mỗi quả bóng rồi nối với số tương ứng trên tia số.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3

        a) Số ?

        Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        b) Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là:

        .......................................................................................................................

        Phương pháp giải:

        - Viết tiếp các số vào ô trống sao cho số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.

        - Quan sát tia số để tìm các số lớn hơn 3 và bé hơn 10.

        Lời giải chi tiết:

        a) Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

        b) Các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là 4; 5; 6; 7; 8; 9.

        Nối (theo mẫu).

        Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

        Phương pháp giải:

        Tìm số trên mỗi quả bóng rồi nối với số tương ứng trên tia số.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

        a) Đ, S ?

        Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

        b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        3 < ......< 5

        Phương pháp giải:

        - Tìm só liền trước, số liền sau rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.

        - Lưu ý: Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        a) 

        Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

        b) Ta có 3 < 4 < 5

        Vậy số cần điền là số 4.

        Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

        Bài viết liên quan

        Giải bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau (tiết 1) trang 10 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

        Bài 2 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với tia số và các khái niệm liên quan đến số liền trước, số liền sau. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh phát triển tư duy logic và khả năng đếm số.

        1. Giới thiệu về Tia số

        Tia số là một đường thẳng, trên đó ta xác định một điểm gọi là gốc (thường là số 0) và một chiều dương. Các số nguyên được biểu diễn bằng các điểm trên tia số. Khoảng cách từ gốc đến mỗi điểm biểu diễn giá trị của số đó.

        2. Khái niệm Số liền trước và Số liền sau

        Số liền trước của một số là số đứng ngay trước nó trên tia số. Ví dụ, số liền trước của 5 là 4. Số liền sau của một số là số đứng ngay sau nó trên tia số. Ví dụ, số liền sau của 5 là 6.

        3. Giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

        1. Bài 1: Quan sát tia số và cho biết số nào là số liền trước của 7? Số nào là số liền sau của 7?
        2. Lời giải: Dựa vào tia số, ta thấy số liền trước của 7 là 6 và số liền sau của 7 là 8.

        3. Bài 2: Điền vào chỗ trống: ... là số liền trước của 9. ... là số liền sau của 3.
        4. Lời giải: 8 là số liền trước của 9. 4 là số liền sau của 3.

        5. Bài 3: Vẽ tia số và đánh dấu các số 1, 3, 5, 7, 9.
        6. Lời giải: Học sinh tự vẽ tia số và đánh dấu các số theo yêu cầu.

        7. Bài 4: Viết số liền trước và số liền sau của các số sau: 0, 2, 4, 6, 8.
        8. Lời giải:

          • Số liền trước của 0 là không có (hoặc -1 nếu xét số âm). Số liền sau của 0 là 1.
          • Số liền trước của 2 là 1. Số liền sau của 2 là 3.
          • Số liền trước của 4 là 3. Số liền sau của 4 là 5.
          • Số liền trước của 6 là 5. Số liền sau của 6 là 7.
          • Số liền trước của 8 là 7. Số liền sau của 8 là 9.

        4. Mở rộng và Luyện tập

        Để củng cố kiến thức về tia số, số liền trước và số liền sau, các em có thể thực hiện các bài tập sau:

        • Tìm số liền trước và số liền sau của các số lớn hơn (ví dụ: 15, 20, 25).
        • Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
        • Giải các bài toán liên quan đến tia số và số liền trước, số liền sau trong thực tế.

        5. Lưu ý khi học về Tia số và Số liền trước, Số liền sau

        Khi học về tia số, số liền trước và số liền sau, các em cần lưu ý:

        • Tia số là một công cụ trực quan giúp hiểu rõ hơn về thứ tự của các số.
        • Số liền trước và số liền sau là các khái niệm liên quan đến vị trí của số trên tia số.
        • Luôn xác định rõ gốc của tia số và chiều dương.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 2 sẽ nắm vững kiến thức về tia số, số liền trước và số liền sau, từ đó tự tin giải các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức.