Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 2 sẽ cùng nhau khám phá về tia số, số liền trước và số liền sau. Đây là những khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán học ở tiểu học.
giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. b) Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là: Nối (theo mẫu). a) Đ, S ? b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 3 < ......< 5
a) Số ?
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
b) Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là:
.......................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Viết tiếp các số vào ô trống sao cho số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
- Quan sát tia số để tìm các số lớn hơn 3 và bé hơn 10.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là 4; 5; 6; 7; 8; 9.
a) Đ, S ?
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
3 < ......< 5
Phương pháp giải:
- Tìm só liền trước, số liền sau rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.
- Lưu ý: Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ta có 3 < 4 < 5
Vậy số cần điền là số 4.
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tìm số trên mỗi quả bóng rồi nối với số tương ứng trên tia số.
Lời giải chi tiết:
a) Số ?
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
b) Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là:
.......................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Viết tiếp các số vào ô trống sao cho số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
- Quan sát tia số để tìm các số lớn hơn 3 và bé hơn 10.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tìm số trên mỗi quả bóng rồi nối với số tương ứng trên tia số.
Lời giải chi tiết:
a) Đ, S ?
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
3 < ......< 5
Phương pháp giải:
- Tìm só liền trước, số liền sau rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.
- Lưu ý: Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ta có 3 < 4 < 5
Vậy số cần điền là số 4.
Bài 2 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với tia số và các khái niệm liên quan đến số liền trước, số liền sau. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh phát triển tư duy logic và khả năng đếm số.
Tia số là một đường thẳng, trên đó ta xác định một điểm gọi là gốc (thường là số 0) và một chiều dương. Các số nguyên được biểu diễn bằng các điểm trên tia số. Khoảng cách từ gốc đến mỗi điểm biểu diễn giá trị của số đó.
Số liền trước của một số là số đứng ngay trước nó trên tia số. Ví dụ, số liền trước của 5 là 4. Số liền sau của một số là số đứng ngay sau nó trên tia số. Ví dụ, số liền sau của 5 là 6.
Lời giải: Dựa vào tia số, ta thấy số liền trước của 7 là 6 và số liền sau của 7 là 8.
Lời giải: 8 là số liền trước của 9. 4 là số liền sau của 3.
Lời giải: Học sinh tự vẽ tia số và đánh dấu các số theo yêu cầu.
Lời giải:
Để củng cố kiến thức về tia số, số liền trước và số liền sau, các em có thể thực hiện các bài tập sau:
Khi học về tia số, số liền trước và số liền sau, các em cần lưu ý:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 2 sẽ nắm vững kiến thức về tia số, số liền trước và số liền sau, từ đó tự tin giải các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức.