Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học giải bài 60 môn Toán, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững phương pháp thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập Toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Đặt tính rồi tính. 635 + 245 482 + 391 720 + 97 518 + 159 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 9 x 5 + 235 = ……………… b) 97 – 27 + 630 = ………………… c) 30 + 70 + 831 = ……………… Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 9 x 5 + 235 = ……………… b) 97 – 27 + 630 = …………………

    c) 30 + 70 + 831 = ………………

    Phương pháp giải:

    - Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

    - Với phép tính có chứa phép cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    a) 9 x 5 + 235 = 45 + 235 = 280 b) 97 – 27 + 630 = 70 + 630 = 700

    c) 30 + 70 + 831 = 100 + 831 = 931

    Bài 3

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?

      A. 202 km B. 430 km C. 450 km

      Phương pháp giải:

      Quãng đường máy bay N đã bay = Quãng đường máy bay V bay + 124 km

      Lời giải chi tiết:

      Máy bay N đã bay số ki-lô-mét là

      326 + 124 = 450 (km)

      Đáp số: 450 km

      Bài 4

        Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?

        Phương pháp giải:

        Số lít nước ở cả hai bể = Số lít nước ở bể A + Số lít nước ở bể B

        Lời giải chi tiết:

        Cả hai bể chứa số lít nước là

        90 + 165 = 255 (lít)

        Đáp số: 255 lít

        Bài 1

          Đặt tính rồi tính.

          635 + 245 482 + 391 720 + 97 518 + 159

          ………… ………. ………… ………..

          ………… ………. ………… ………..

          ………… ………. ………… ………..

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Bài 5
          • Tải về

          Đặt tính rồi tính.

          635 + 245 482 + 391 720 + 97 518 + 159

          ………… ………. ………… ………..

          ………… ………. ………… ………..

          ………… ………. ………… ………..

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 9 x 5 + 235 = ……………… b) 97 – 27 + 630 = …………………

          c) 30 + 70 + 831 = ………………

          Phương pháp giải:

          - Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

          - Với phép tính có chứa phép cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          a) 9 x 5 + 235 = 45 + 235 = 280 b) 97 – 27 + 630 = 70 + 630 = 700

          c) 30 + 70 + 831 = 100 + 831 = 931

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?

          A. 202 km B. 430 km C. 450 km

          Phương pháp giải:

          Quãng đường máy bay N đã bay = Quãng đường máy bay V bay + 124 km

          Lời giải chi tiết:

          Máy bay N đã bay số ki-lô-mét là

          326 + 124 = 450 (km)

          Đáp số: 450 km

          Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?

          Phương pháp giải:

          Số lít nước ở cả hai bể = Số lít nước ở bể A + Số lít nước ở bể B

          Lời giải chi tiết:

          Cả hai bể chứa số lít nước là

          90 + 165 = 255 (lít)

          Đáp số: 255 lít

          Số?

          Một Rô-bốt di chuyển theo các lệnh đã được lập trình như sau:

          Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          Quan sát các ô số, đi theo các lệnh của mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

          Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 3 số gặp được ở câu a là 130, 60, 90 và tính tổng.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Bài 5

            Số?

            Một Rô-bốt di chuyển theo các lệnh đã được lập trình như sau:

            Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát các ô số, đi theo các lệnh của mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

            Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 3 số gặp được ở câu a là 130, 60, 90 và tính tổng.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) - Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

            Bài 60 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000. Đây là một kỹ năng toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

            I. Mục tiêu bài học

            • Kiến thức: Học sinh hiểu rõ quy trình thực hiện phép cộng có nhớ, biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng một cách chính xác.
            • Kỹ năng: Học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác và kiểm tra kết quả.
            • Thái độ: Học sinh có thái độ tích cực, hứng thú với môn Toán và tự tin vào khả năng giải quyết các bài tập.

            II. Nội dung bài học

            Bài 60 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài tập 1: Thực hiện phép cộng có nhớ với các số có ba chữ số. Ví dụ: 345 + 287 = ?
            2. Bài tập 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng có nhớ. Ví dụ: Một cửa hàng có 456 kg gạo, người ta bán đi 189 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
            3. Bài tập 3: Tìm x trong các biểu thức có phép cộng có nhớ. Ví dụ: x + 234 = 567

            III. Hướng dẫn giải chi tiết

            Để giải các bài tập phép cộng có nhớ, các em cần thực hiện theo các bước sau:

            1. Bước 1: Đặt tính. Viết các số bị cộng thẳng hàng theo giá trị vị trí (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm).
            2. Bước 2: Cộng các chữ số ở hàng đơn vị. Nếu tổng lớn hơn 9, viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống dưới hàng đơn vị và nhớ 1 lên hàng chục.
            3. Bước 3: Cộng các chữ số ở hàng chục, cộng thêm số nhớ (nếu có). Nếu tổng lớn hơn 9, viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống dưới hàng chục và nhớ 1 lên hàng trăm.
            4. Bước 4: Cộng các chữ số ở hàng trăm, cộng thêm số nhớ (nếu có). Viết tổng xuống dưới hàng trăm.

            IV. Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: Tính 345 + 287

            345
            +287
            632

            Giải thích:

            • 5 + 7 = 12. Viết 2 xuống hàng đơn vị, nhớ 1 lên hàng chục.
            • 4 + 8 + 1 (nhớ) = 13. Viết 3 xuống hàng chục, nhớ 1 lên hàng trăm.
            • 3 + 2 + 1 (nhớ) = 6. Viết 6 xuống hàng trăm.
            • Vậy, 345 + 287 = 632.

            Ví dụ 2: Giải bài toán: Một cửa hàng có 456 kg gạo, người ta bán đi 189 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Bài giải:

            Số gạo còn lại là: 456 - 189 = 267 (kg)

            Đáp số: 267 kg

            V. Luyện tập và củng cố

            Để nắm vững kiến thức về phép cộng có nhớ, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy nhiều bài tập luyện tập trên giaitoan.edu.vn hoặc trong sách giáo khoa, vở bài tập Toán 2.

            VI. Kết luận

            Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) là một bài học quan trọng giúp các em học sinh lớp 2 củng cố kỹ năng tính toán và xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập Toán một cách hiệu quả.