Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học giải bài 60 môn Toán, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững phương pháp thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập Toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Đặt tính rồi tính. 635 + 245 482 + 391 720 + 97 518 + 159 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 9 x 5 + 235 = ……………… b) 97 – 27 + 630 = ………………… c) 30 + 70 + 831 = ……………… Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 9 x 5 + 235 = ……………… b) 97 – 27 + 630 = …………………
c) 30 + 70 + 831 = ………………
Phương pháp giải:
- Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
- Với phép tính có chứa phép cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 9 x 5 + 235 = 45 + 235 = 280 b) 97 – 27 + 630 = 70 + 630 = 700
c) 30 + 70 + 831 = 100 + 831 = 931
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 202 km B. 430 km C. 450 km
Phương pháp giải:
Quãng đường máy bay N đã bay = Quãng đường máy bay V bay + 124 km
Lời giải chi tiết:
Máy bay N đã bay số ki-lô-mét là
326 + 124 = 450 (km)
Đáp số: 450 km
Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải:
Số lít nước ở cả hai bể = Số lít nước ở bể A + Số lít nước ở bể B
Lời giải chi tiết:
Cả hai bể chứa số lít nước là
90 + 165 = 255 (lít)
Đáp số: 255 lít
Đặt tính rồi tính.
635 + 245 482 + 391 720 + 97 518 + 159
………… ………. ………… ………..
………… ………. ………… ………..
………… ………. ………… ………..
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
635 + 245 482 + 391 720 + 97 518 + 159
………… ………. ………… ………..
………… ………. ………… ………..
………… ………. ………… ………..
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện cộng các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 9 x 5 + 235 = ……………… b) 97 – 27 + 630 = …………………
c) 30 + 70 + 831 = ………………
Phương pháp giải:
- Với phép tính có chứa phép nhân và phép cộng, em thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
- Với phép tính có chứa phép cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 9 x 5 + 235 = 45 + 235 = 280 b) 97 – 27 + 630 = 70 + 630 = 700
c) 30 + 70 + 831 = 100 + 831 = 931
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai máy bay V và N cùng bay đến một sân bay. Máy bay V đã bay 326 km. Máy bay N đã bay quãng đường nhiều hơn máy bay V là 124 km. Hỏi máy bay N đã bay bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 202 km B. 430 km C. 450 km
Phương pháp giải:
Quãng đường máy bay N đã bay = Quãng đường máy bay V bay + 124 km
Lời giải chi tiết:
Máy bay N đã bay số ki-lô-mét là
326 + 124 = 450 (km)
Đáp số: 450 km
Bể A chứa 90 l nước, bể B chứa 165 l nước. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít nước?
Phương pháp giải:
Số lít nước ở cả hai bể = Số lít nước ở bể A + Số lít nước ở bể B
Lời giải chi tiết:
Cả hai bể chứa số lít nước là
90 + 165 = 255 (lít)
Đáp số: 255 lít
Số?
Một Rô-bốt di chuyển theo các lệnh đã được lập trình như sau:
Phương pháp giải:
Quan sát các ô số, đi theo các lệnh của mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 3 số gặp được ở câu a là 130, 60, 90 và tính tổng.
Lời giải chi tiết:
Số?
Một Rô-bốt di chuyển theo các lệnh đã được lập trình như sau:
Phương pháp giải:
Quan sát các ô số, đi theo các lệnh của mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 3 số gặp được ở câu a là 130, 60, 90 và tính tổng.
Lời giải chi tiết:
Bài 60 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000. Đây là một kỹ năng toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Bài 60 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập phép cộng có nhớ, các em cần thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 1: Tính 345 + 287
3 | 4 | 5 | |
---|---|---|---|
+ | 2 | 8 | 7 |
6 | 3 | 2 |
Giải thích:
Ví dụ 2: Giải bài toán: Một cửa hàng có 456 kg gạo, người ta bán đi 189 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo còn lại là: 456 - 189 = 267 (kg)
Đáp số: 267 kg
Để nắm vững kiến thức về phép cộng có nhớ, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy nhiều bài tập luyện tập trên giaitoan.edu.vn hoặc trong sách giáo khoa, vở bài tập Toán 2.
Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 3) là một bài học quan trọng giúp các em học sinh lớp 2 củng cố kỹ năng tính toán và xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập Toán một cách hiệu quả.