Bài 4 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm 'hơn' và 'kém' trong phép so sánh số. Bài học này trang bị cho các em kỹ năng giải quyết các bài toán đơn giản liên quan đến việc tìm số lớn hơn, số nhỏ hơn và sự chênh lệch giữa hai số.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con ? Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi. a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi? b) Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi? Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?
Bài giải
Số bưởi còn lại trên cây là:
..... - ..... = ..... (quả)
Đáp số: ...... quả bưởi
Phương pháp giải:
Để tính số bưởi còn lại trên cây ta lấy số quả bưởi ban đầu trừ số quả bưởi đã hái rồi viết phép tính vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Số bưởi còn lại trên cây là:
14 - 4 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả bưởi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.
a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?
Bài giải
Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:
..... - ...... = ...... (tuổi)
Đáp số: ...... (tuổi)
b) Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi?
Bài giải
Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:
...... - ..... = ...... (tuổi)
Đáp số: ..... tuổi
Phương pháp giải:
a) Để tính số tuổi rùa vàng hơn rùa xám ta lấy số tuổi rùa vàng trừ số tuổi rùa xám.
b) Để tính số tuổi rùa vàng kém rùa nâu ta lấy số tuổi rùa nâu trừ số tuổi rùa vàng.
Lời giải chi tiết:
a)
Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:
12 - 10 = 2 (tuổi)
Đáp số: 2 (tuổi)
b)
Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:
16 - 12 = 4 (tuổi)
Đáp số: 4 tuổi
Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?
Phương pháp giải:
Để tính hoa hồng nhiều hơn hoa cúc bao nhiêu bông ta lấy số hoa hồng trừ số hoa cúc.
Lời giải chi tiết:
Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc số bông là
35 – 20 = 15 (bông)
Đáp số: 15 bông hoa
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con?
Bài giải
Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao là:
..... - ..... = ..... (con)
Đáp số: .... con vịt
Phương pháp giải:
- Đếm số con vịt trên bờ và dưới ao.
- Lấy số vịt trên bờ trừ số vịt dưới ao ta tìm được số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con.
Lời giải chi tiết:
Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao là:
8 - 5 = 3 (con)
Đáp số: 3 con vịt
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?
Bài giải
Số bưởi còn lại trên cây là:
..... - ..... = ..... (quả)
Đáp số: ...... quả bưởi
Phương pháp giải:
Để tính số bưởi còn lại trên cây ta lấy số quả bưởi ban đầu trừ số quả bưởi đã hái rồi viết phép tính vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Số bưởi còn lại trên cây là:
14 - 4 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả bưởi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.
a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?
Bài giải
Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:
..... - ...... = ...... (tuổi)
Đáp số: ...... (tuổi)
b) Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi?
Bài giải
Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:
...... - ..... = ...... (tuổi)
Đáp số: ..... tuổi
Phương pháp giải:
a) Để tính số tuổi rùa vàng hơn rùa xám ta lấy số tuổi rùa vàng trừ số tuổi rùa xám.
b) Để tính số tuổi rùa vàng kém rùa nâu ta lấy số tuổi rùa nâu trừ số tuổi rùa vàng.
Lời giải chi tiết:
a)
Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:
12 - 10 = 2 (tuổi)
Đáp số: 2 (tuổi)
b)
Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:
16 - 12 = 4 (tuổi)
Đáp số: 4 tuổi
Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?
Phương pháp giải:
Để tính hoa hồng nhiều hơn hoa cúc bao nhiêu bông ta lấy số hoa hồng trừ số hoa cúc.
Lời giải chi tiết:
Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc số bông là
35 – 20 = 15 (bông)
Đáp số: 15 bông hoa
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con?
Bài giải
Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao là:
..... - ..... = ..... (con)
Đáp số: .... con vịt
Phương pháp giải:
- Đếm số con vịt trên bờ và dưới ao.
- Lấy số vịt trên bờ trừ số vịt dưới ao ta tìm được số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con.
Lời giải chi tiết:
Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao là:
8 - 5 = 3 (con)
Đáp số: 3 con vịt
Bài 4 trong chương trình Toán 2 Kết nối tri thức, tiết học đầu tiên về chủ đề 'Hơn, kém nhau bao nhiêu', là một bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với các phép so sánh số. Bài học này không chỉ giúp các em hiểu rõ ý nghĩa của các từ 'hơn' và 'kém' mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài học tập trung vào việc:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 trang 18 và 19:
Bài tập này yêu cầu học sinh quan sát tranh và điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu so sánh. Ví dụ: 'Có 5 quả táo, có 3 quả cam. Số quả táo … số quả cam.' Học sinh cần xác định số táo nhiều hơn số cam và điền từ 'hơn' vào chỗ trống.
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh hai số và điền dấu '>' (lớn hơn), '<' (nhỏ hơn) hoặc '=' (bằng nhau) vào chỗ trống. Ví dụ: '7 … 5'. Học sinh cần xác định 7 lớn hơn 5 và điền dấu '>' vào chỗ trống.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có dạng: 'Số nào lớn hơn 4 là 2?' Học sinh cần hiểu rằng để tìm số lớn hơn 4 là 2, ta cần thực hiện phép cộng: 4 + 2 = 6. Vậy đáp án là 6.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có dạng: 'Số nào bé hơn 8 là 3?' Học sinh cần hiểu rằng để tìm số bé hơn 8 là 3, ta cần thực hiện phép trừ: 8 - 3 = 5. Vậy đáp án là 5.
Để học tốt bài học này, học sinh nên:
Kiến thức về 'hơn' và 'kém' có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi mua hàng, chúng ta cần so sánh giá cả để chọn được sản phẩm rẻ hơn. Khi nấu ăn, chúng ta cần đo lường nguyên liệu để đảm bảo tỷ lệ chính xác. Khi chơi thể thao, chúng ta cần so sánh điểm số để biết ai thắng, ai thua.
Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 1) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với các phép so sánh số. Bằng cách nắm vững kiến thức và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến 'hơn' và 'kém' và áp dụng kiến thức này vào cuộc sống hàng ngày.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Hơn | Chỉ sự nhiều hơn, lớn hơn. |
Kém | Chỉ sự ít hơn, nhỏ hơn. |