Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 1) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 1) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 1) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài 4 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm 'hơn' và 'kém' trong phép so sánh số. Bài học này trang bị cho các em kỹ năng giải quyết các bài toán đơn giản liên quan đến việc tìm số lớn hơn, số nhỏ hơn và sự chênh lệch giữa hai số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con ? Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi. a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi? b) Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi? Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?

Bài 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?

    Bài giải

    Số bưởi còn lại trên cây là:

    ..... - ..... = ..... (quả)

    Đáp số: ...... quả bưởi

    Phương pháp giải:

    Để tính số bưởi còn lại trên cây ta lấy số quả bưởi ban đầu trừ số quả bưởi đã hái rồi viết phép tính vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    Số bưởi còn lại trên cây là:

    14 - 4 = 10 (quả)

    Đáp số: 10 quả bưởi

    Bài 3

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.

      a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?

      Bài giải

      Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

      ..... - ...... = ...... (tuổi)

      Đáp số: ...... (tuổi)

      b) Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi?

      Bài giải

      Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

      ...... - ..... = ...... (tuổi)

      Đáp số: ..... tuổi

      Phương pháp giải:

      a) Để tính số tuổi rùa vàng hơn rùa xám ta lấy số tuổi rùa vàng trừ số tuổi rùa xám.

      b) Để tính số tuổi rùa vàng kém rùa nâu ta lấy số tuổi rùa nâu trừ số tuổi rùa vàng.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

      12 - 10 = 2 (tuổi)

      Đáp số: 2 (tuổi)

      b)

      Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

      16 - 12 = 4 (tuổi)

      Đáp số: 4 tuổi

      Bài 4

        Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?

        Phương pháp giải:

        Để tính hoa hồng nhiều hơn hoa cúc bao nhiêu bông ta lấy số hoa hồng trừ số hoa cúc.

        Lời giải chi tiết:

        Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc số bông là

        35 – 20 = 15 (bông)

        Đáp số: 15 bông hoa

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3
        • Bài 4

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con?

        Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 1) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Bài giải

        Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao là:

        ..... - ..... = ..... (con)

        Đáp số: .... con vịt

        Phương pháp giải:

        - Đếm số con vịt trên bờ và dưới ao.

        - Lấy số vịt trên bờ trừ số vịt dưới ao ta tìm được số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con.

        Lời giải chi tiết:

        Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao là:

        8 - 5 = 3 (con)

        Đáp số: 3 con vịt

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

        Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?

        Bài giải

        Số bưởi còn lại trên cây là:

        ..... - ..... = ..... (quả)

        Đáp số: ...... quả bưởi

        Phương pháp giải:

        Để tính số bưởi còn lại trên cây ta lấy số quả bưởi ban đầu trừ số quả bưởi đã hái rồi viết phép tính vào chỗ trống.

        Lời giải chi tiết:

        Số bưởi còn lại trên cây là:

        14 - 4 = 10 (quả)

        Đáp số: 10 quả bưởi

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.

        a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?

        Bài giải

        Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

        ..... - ...... = ...... (tuổi)

        Đáp số: ...... (tuổi)

        b) Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi?

        Bài giải

        Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

        ...... - ..... = ...... (tuổi)

        Đáp số: ..... tuổi

        Phương pháp giải:

        a) Để tính số tuổi rùa vàng hơn rùa xám ta lấy số tuổi rùa vàng trừ số tuổi rùa xám.

        b) Để tính số tuổi rùa vàng kém rùa nâu ta lấy số tuổi rùa nâu trừ số tuổi rùa vàng.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

        12 - 10 = 2 (tuổi)

        Đáp số: 2 (tuổi)

        b)

        Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

        16 - 12 = 4 (tuổi)

        Đáp số: 4 tuổi

        Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?

        Phương pháp giải:

        Để tính hoa hồng nhiều hơn hoa cúc bao nhiêu bông ta lấy số hoa hồng trừ số hoa cúc.

        Lời giải chi tiết:

        Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc số bông là

        35 – 20 = 15 (bông)

        Đáp số: 15 bông hoa

        Bài 1

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con?

          Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 1) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Bài giải

          Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao là:

          ..... - ..... = ..... (con)

          Đáp số: .... con vịt

          Phương pháp giải:

          - Đếm số con vịt trên bờ và dưới ao.

          - Lấy số vịt trên bờ trừ số vịt dưới ao ta tìm được số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con.

          Lời giải chi tiết:

          Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao là:

          8 - 5 = 3 (con)

          Đáp số: 3 con vịt

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 1) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 1) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 4 trong chương trình Toán 2 Kết nối tri thức, tiết học đầu tiên về chủ đề 'Hơn, kém nhau bao nhiêu', là một bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với các phép so sánh số. Bài học này không chỉ giúp các em hiểu rõ ý nghĩa của các từ 'hơn' và 'kém' mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung chính của bài học

          Bài học tập trung vào việc:

          • Giới thiệu khái niệm 'hơn' và 'kém' thông qua các ví dụ trực quan.
          • Hướng dẫn học sinh cách xác định số lớn hơn, số nhỏ hơn trong hai số cho trước.
          • Rèn luyện kỹ năng tìm số lớn hơn hoặc số nhỏ hơn một số cho trước một lượng nhất định.
          • Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc so sánh số lượng.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 trang 18, 19

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 trang 18 và 19:

          Bài 1: (Trang 18)

          Bài tập này yêu cầu học sinh quan sát tranh và điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu so sánh. Ví dụ: 'Có 5 quả táo, có 3 quả cam. Số quả táo … số quả cam.' Học sinh cần xác định số táo nhiều hơn số cam và điền từ 'hơn' vào chỗ trống.

          Bài 2: (Trang 18)

          Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh hai số và điền dấu '>' (lớn hơn), '<' (nhỏ hơn) hoặc '=' (bằng nhau) vào chỗ trống. Ví dụ: '7 … 5'. Học sinh cần xác định 7 lớn hơn 5 và điền dấu '>' vào chỗ trống.

          Bài 3: (Trang 19)

          Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có dạng: 'Số nào lớn hơn 4 là 2?' Học sinh cần hiểu rằng để tìm số lớn hơn 4 là 2, ta cần thực hiện phép cộng: 4 + 2 = 6. Vậy đáp án là 6.

          Bài 4: (Trang 19)

          Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có dạng: 'Số nào bé hơn 8 là 3?' Học sinh cần hiểu rằng để tìm số bé hơn 8 là 3, ta cần thực hiện phép trừ: 8 - 3 = 5. Vậy đáp án là 5.

          Mẹo học tập hiệu quả

          Để học tốt bài học này, học sinh nên:

          • Nắm vững ý nghĩa của các từ 'hơn' và 'kém'.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập so sánh số.
          • Sử dụng các vật dụng quen thuộc trong cuộc sống để minh họa cho các bài toán.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

          Ứng dụng của bài học trong thực tế

          Kiến thức về 'hơn' và 'kém' có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi mua hàng, chúng ta cần so sánh giá cả để chọn được sản phẩm rẻ hơn. Khi nấu ăn, chúng ta cần đo lường nguyên liệu để đảm bảo tỷ lệ chính xác. Khi chơi thể thao, chúng ta cần so sánh điểm số để biết ai thắng, ai thua.

          Tổng kết

          Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 1) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với các phép so sánh số. Bằng cách nắm vững kiến thức và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến 'hơn' và 'kém' và áp dụng kiến thức này vào cuộc sống hàng ngày.

          Khái niệmGiải thích
          HơnChỉ sự nhiều hơn, lớn hơn.
          KémChỉ sự ít hơn, nhỏ hơn.