Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 17 trong vở bài tập toán 2, tập trung vào việc thực hành và trải nghiệm với các đơn vị đo khối lượng là Ki-lô-gam (kg) và đơn vị đo thể tích là Lít (l).

Bài học này sẽ giúp các em nắm vững cách sử dụng cân để đo khối lượng và cách sử dụng các dụng cụ để đo thể tích, đồng thời áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.

Quan sát tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Bằng cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ , hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.

Bài 2

    Bằng cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ , hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.

    Phương pháp giải:

    Em tự thực hành cân một số đồ vật xung quanh rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.

    Lời giải chi tiết:

    Ví dụ: Quả dưa hấu cân nặng 3 kg.

    Túi bột ngọt cân nặng 1 kg.

    Bài 4

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Dùng ca 1 l múc nước ở trong thùng đổ vào xô đỏ 4 ca đầy nước và vào xô xanh 5 ca đầy nước. Khi đó:

      a) Xô đỏ có ...... l nước.

      b) Xô xanh có ........ l nước.

      Phương pháp giải:

      Dùng ca 1 l múc nướcở trong thùng đổ vào xô đỏ 4 ca đầy nước nên xô đỏ có 4 l nước.

      Tương tự em cũng tìm được số l nước ở xô xanh.

      Lời giải chi tiết:

      Dùng ca 1 l múc nước ở trong thùng đổ vào xô đỏ 4 ca đầy nước và vào xô xanh 5 ca đầy nước. Khi đó:

      a) Xô đỏ có 4 l nước.

      b) Xô xanh có 5l nước.

      Bài 3

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Mỗi bình A và B chứa được số cốc nước như hình dưới đây.

        Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        a) Bình A chứa được ........... cốc nước.

        Bình B chứa được .......... cốc nước.

        b) Cả hai bình chứa được ...... cốc nước.

        c) Bình A chứa được nhiều hơn bình B ...... cốc nước.

        Phương pháp giải:

        Quan sát tranh vẽ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

        Lời giải chi tiết:

        a) Bình A chứa được 10 cốc nước.

        Bình B chứa được 8 cốc nước.

        b) Cả hai bình chứa được 18 cốc nước.

        c) Bình A chứa được nhiều hơn bình B 2 cốc nước.

        Bài 1

          Quan sát tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          - Quan sát tranh vẽ rồi điền số cân nặng của mỗi bạn vào bảng.

          - So sánh rồi viết tên bạn có số cân nặng nhất, số cân nhẹ nhất vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Quan sát tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          - Quan sát tranh vẽ rồi điền số cân nặng của mỗi bạn vào bảng.

          - So sánh rồi viết tên bạn có số cân nặng nhất, số cân nhẹ nhất vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Bằng cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ , hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.

          Phương pháp giải:

          Em tự thực hành cân một số đồ vật xung quanh rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.

          Lời giải chi tiết:

          Ví dụ: Quả dưa hấu cân nặng 3 kg.

          Túi bột ngọt cân nặng 1 kg.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Mỗi bình A và B chứa được số cốc nước như hình dưới đây.

          Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          a) Bình A chứa được ........... cốc nước.

          Bình B chứa được .......... cốc nước.

          b) Cả hai bình chứa được ...... cốc nước.

          c) Bình A chứa được nhiều hơn bình B ...... cốc nước.

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh vẽ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          a) Bình A chứa được 10 cốc nước.

          Bình B chứa được 8 cốc nước.

          b) Cả hai bình chứa được 18 cốc nước.

          c) Bình A chứa được nhiều hơn bình B 2 cốc nước.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Dùng ca 1 l múc nước ở trong thùng đổ vào xô đỏ 4 ca đầy nước và vào xô xanh 5 ca đầy nước. Khi đó:

          a) Xô đỏ có ...... l nước.

          b) Xô xanh có ........ l nước.

          Phương pháp giải:

          Dùng ca 1 l múc nướcở trong thùng đổ vào xô đỏ 4 ca đầy nước nên xô đỏ có 4 l nước.

          Tương tự em cũng tìm được số l nước ở xô xanh.

          Lời giải chi tiết:

          Dùng ca 1 l múc nước ở trong thùng đổ vào xô đỏ 4 ca đầy nước và vào xô xanh 5 ca đầy nước. Khi đó:

          a) Xô đỏ có 4 l nước.

          b) Xô xanh có 5l nước.

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít (tiết 2) trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 17 trong Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo khối lượng (Ki-lô-gam) và thể tích (Lít) thông qua các hoạt động thực hành và trải nghiệm. Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen với việc sử dụng cân để đo khối lượng của vật và các dụng cụ đo lường thể tích, đồng thời hiểu rõ hơn về ứng dụng của các đơn vị này trong cuộc sống hàng ngày.

          Phần 1: Ôn tập kiến thức về Ki-lô-gam và Lít

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về Ki-lô-gam và Lít:

          • Ki-lô-gam (kg): Là đơn vị đo khối lượng của vật. Chúng ta thường sử dụng cân để đo khối lượng của vật bằng Ki-lô-gam.
          • Lít (l): Là đơn vị đo thể tích của chất lỏng. Chúng ta có thể sử dụng các dụng cụ như ca, chai, bình để đo thể tích của chất lỏng bằng Lít.

          Phần 2: Giải chi tiết bài tập 17

          Bài tập 17 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài tập 1: Đo khối lượng của các vật khác nhau bằng cân và ghi lại kết quả. Ví dụ: Đo khối lượng của một túi gạo, một quả táo, một chai nước,…
          2. Bài tập 2: Đo thể tích của các chất lỏng khác nhau bằng các dụng cụ đo lường và ghi lại kết quả. Ví dụ: Đo thể tích của nước trong một ca, một chai,…
          3. Bài tập 3: So sánh khối lượng hoặc thể tích của các vật khác nhau. Ví dụ: So sánh khối lượng của túi gạo và quả táo, so sánh thể tích của nước trong hai chai khác nhau,…
          4. Bài tập 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc sử dụng Ki-lô-gam và Lít. Ví dụ: Mua 2 kg gạo và 1 lít dầu ăn, tổng số tiền phải trả là bao nhiêu?

          Để giải các bài tập này, các em cần:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
          • Sử dụng đúng các dụng cụ đo lường để đo khối lượng và thể tích.
          • Ghi lại kết quả đo một cách chính xác.
          • Thực hiện các phép tính toán một cách cẩn thận.

          Phần 3: Mở rộng và vận dụng

          Ngoài việc giải các bài tập trong vở bài tập, các em có thể thực hành đo khối lượng và thể tích của các vật dụng trong nhà để củng cố kiến thức. Ví dụ:

          • Đo khối lượng của các loại rau, củ, quả trong bếp.
          • Đo thể tích của nước trong các chai, lọ khác nhau.
          • So sánh khối lượng của các đồ vật khác nhau trong phòng.

          Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các đơn vị đo khối lượng và thể tích, đồng thời rèn luyện kỹ năng đo lường và tính toán.

          Phần 4: Lời khuyên khi học bài

          Để học tốt bài 17, các em nên:

          • Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ đo lường cần thiết.
          • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng các dụng cụ đo lường.
          • Thực hành đo lường một cách cẩn thận và chính xác.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

          Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Bảng tham khảo về các đơn vị đo lường

          Đơn vị đoĐại lượng đo
          Ki-lô-gam (kg)Khối lượng
          Lít (l)Thể tích

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 17 và tự tin hơn khi làm bài tập. Hãy nhớ rằng, việc thực hành thường xuyên là chìa khóa để thành công trong môn Toán!