Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức.

Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, giải các bài toán có lời văn đơn giản.

Giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.

Nối (theo mẫu). . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất? A. 12 – 9 B. 14 – 6 C. 13 – 8 b) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất? A. 8 + 7 B. 9 + 9 C. 6 + 8 Tính. a) 8 + 4 – 7 = .... b) 13 – 6 + 7 = .... c) 3 + 9 + 5 = .... d) 18 – 9 – 8 = .... Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 6 + 5 = .... b) 9 + 6 = .... 5 + .... = 11 .... + 9 = 15 11 - .... = 5 15 - .... = 6 11 - .... = 6 15 - .

Bài 3

    Tính.

    a) 8 + 4 – 7 = .... b) 13 – 6 + 7 = ....

    c) 3 + 9 + 5 = .... d) 18 – 9 – 8 = ....

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép tính từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    a) 8 + 4 – 7 = 12 – 7 = 5 b) 13 – 6 + 7 = 7 + 7 = 14

    c) 3 + 9 + 5 = 12 + 5 = 17 d) 18 – 9 – 8 = 9 – 8 = 1

    Bài 4

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 6 + 5 = .... b) 9 + 6 = ....

      5 + .... = 11 .... + 9 = 15

      11 - .... = 5 15 - .... = 6

      11 - .... = 6 15 - .... = 9

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      Lưu ý: Số hạng chưa biết = Tổng – số hạng đã biết

      Số trừ = Số bị trừ - hiệu

      Lời giải chi tiết:

      a) 6 + 5 = 11 b) 9 + 6 = 15

      5 + 6 = 11 6 + 9 = 15

      11 - 6 = 5 15 - 9 = 6

      11 - 5 = 6 15 - 6 = 9

      Bài 2

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        a) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

        A. 12 – 9 B. 14 – 6 C. 13 – 8

        b) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

        A. 8 + 7 B. 9 + 9 C. 6 + 8

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh để tìm ra phép tính có kết quả bé nhất và lớn nhất.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có 12 – 9 = 3 14 – 6 = 8 C. 13 – 8 = 5

        Nên phép tính có kết quả bé nhất là 12 – 9 = 3.

        b) Ta có 8 + 7 = 15 9 + 9 = 18 6 + 8 = 14

        Nên phép tính có kết quả lớn nhất là 9 + 9 = 18.

        Ta khoanh đáp án như sau:

        Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Bài 5

          Viết số thích hợp vào ô trống, biết rằng cộng ba số trên mỗi hàng đều có kết quả bằng 18.

          Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Phương pháp giải:

          Vì tổng ba số trên mỗi hàng đều có kết quả bằng 18 nên ở hai cạnh của tam giác ta có

           6 + 3 + .... = 18. Tìm số thích hợp rồi điền vào các hình tròn còn trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

          Bài 1

            Nối (theo mẫu).

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi ô tô rồi nối với số tương ứng ở cột bên phải.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Nối (theo mẫu).

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi ô tô rồi nối với số tương ứng ở cột bên phải.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            a) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

            A. 12 – 9 B. 14 – 6 C. 13 – 8

            b) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

            A. 8 + 7 B. 9 + 9 C. 6 + 8

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh để tìm ra phép tính có kết quả bé nhất và lớn nhất.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có 12 – 9 = 3 14 – 6 = 8 C. 13 – 8 = 5

            Nên phép tính có kết quả bé nhất là 12 – 9 = 3.

            b) Ta có 8 + 7 = 15 9 + 9 = 18 6 + 8 = 14

            Nên phép tính có kết quả lớn nhất là 9 + 9 = 18.

            Ta khoanh đáp án như sau:

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Tính.

            a) 8 + 4 – 7 = .... b) 13 – 6 + 7 = ....

            c) 3 + 9 + 5 = .... d) 18 – 9 – 8 = ....

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép tính từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            a) 8 + 4 – 7 = 12 – 7 = 5 b) 13 – 6 + 7 = 7 + 7 = 14

            c) 3 + 9 + 5 = 12 + 5 = 17 d) 18 – 9 – 8 = 9 – 8 = 1

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) 6 + 5 = .... b) 9 + 6 = ....

            5 + .... = 11 .... + 9 = 15

            11 - .... = 5 15 - .... = 6

            11 - .... = 6 15 - .... = 9

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

            Lưu ý: Số hạng chưa biết = Tổng – số hạng đã biết

            Số trừ = Số bị trừ - hiệu

            Lời giải chi tiết:

            a) 6 + 5 = 11 b) 9 + 6 = 15

            5 + 6 = 11 6 + 9 = 15

            11 - 6 = 5 15 - 9 = 6

            11 - 5 = 6 15 - 6 = 9

            Viết số thích hợp vào ô trống, biết rằng cộng ba số trên mỗi hàng đều có kết quả bằng 18.

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            Vì tổng ba số trên mỗi hàng đều có kết quả bằng 18 nên ở hai cạnh của tam giác ta có

             6 + 3 + .... = 18. Tìm số thích hợp rồi điền vào các hình tròn còn trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 2. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài tập

            Bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Bài 1: Tính nhẩm. Các bài tập tính nhẩm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
            • Bài 2: Giải bài toán có lời văn. Các bài toán có lời văn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương án giải quyết phù hợp.
            • Bài 3: Điền vào chỗ trống. Các bài tập điền vào chỗ trống giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm và quy tắc Toán học.
            • Bài 4: So sánh. Các bài tập so sánh giúp học sinh rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:

            35 + 20 = 55

            60 - 15 = 45

            Bài 2: Giải bài toán có lời văn

            Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần thực hiện các bước sau:

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định thông tin quan trọng.
            2. Phân tích đề bài để xác định yêu cầu của bài toán.
            3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
            4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
            5. Viết câu trả lời đầy đủ và chính xác.

            Ví dụ:

            Lan có 25 cái kẹo, Bình có nhiều hơn Lan 10 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?

            Giải:

            Số cái kẹo của Bình là: 25 + 10 = 35 (cái)

            Đáp số: 35 cái kẹo.

            Bài 3: Điền vào chỗ trống

            Để giải bài tập này, học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để điền vào chỗ trống các số hoặc từ ngữ phù hợp. Ví dụ:

            50 + … = 80

            … - 20 = 40

            Bài 4: So sánh

            Để giải bài tập này, học sinh cần so sánh hai số hoặc hai biểu thức và điền dấu thích hợp (>, <, =). Ví dụ:

            35 … 45

            20 + 10 … 30

            Lưu ý khi giải bài tập

            Khi giải bài tập Bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, học sinh cần lưu ý những điều sau:

            • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả trước khi viết câu trả lời.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

            Tầm quan trọng của việc luyện tập

            Việc luyện tập thường xuyên là rất quan trọng để giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một cơ hội tốt để học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học. Chúc các em học tốt!

            Bài tậpMục tiêu
            Bài 1Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm
            Bài 2Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn
            Bài 3Củng cố kiến thức về các khái niệm và quy tắc Toán học
            Bài 4Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích