Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 38 thuộc chương trình Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về thừa số và tích. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các số và cách phân tích một số thành tích của các thừa số.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu): Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18 a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = ......... b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = ......... c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = ......... Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau

Bài 1

    Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):

    Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18

    a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = .........

    b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = .........

    c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = .........

    Phương pháp giải:

    Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính.

    Lời giải chi tiết:

    a) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 Vậy 3 x 4 = 12

    b) 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 12

    c) 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14 Vậy 2 x 7 = 14

    Bài 5

      Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?

      Phương pháp giải:

      Số bánh xe của 5 xe đạp = Số bánh xe của mỗi xe đạp x 5

      Lời giải chi tiết:

      5 xe đạp như vậy có số bánh xe là

      2 x 5 = 10 (bánh xe)

      Đáp số: 10 bánh xe

      Bài 2

        Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Xác định thừa số và tích trong mỗi phép nhân rồi tô màu thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.

        Bài 4

          >, <, =

          Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào hình vẽ tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi điền dấu thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Bài 3

            Số?

            Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Phương pháp giải:

            a) Số ô tô ở 3 hàng = Số ô tô ở mỗi hàng x 3

            b) Số ô tô ở 4 cột = Số ô tô ở mỗi cột x 4

            c) Dựa vào kết quả ở câu a, b em rút ra nhận xét.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Tải về

            Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):

            Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18

            a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = .........

            b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = .........

            c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = .........

            Phương pháp giải:

            Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính.

            Lời giải chi tiết:

            a) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 Vậy 3 x 4 = 12

            b) 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 12

            c) 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14 Vậy 2 x 7 = 14

            Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:

            Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Xác định thừa số và tích trong mỗi phép nhân rồi tô màu thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.

            Số?

            Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            a) Số ô tô ở 3 hàng = Số ô tô ở mỗi hàng x 3

            b) Số ô tô ở 4 cột = Số ô tô ở mỗi cột x 4

            c) Dựa vào kết quả ở câu a, b em rút ra nhận xét.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            >, <, =

            Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            Dựa vào hình vẽ tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi điền dấu thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?

            Phương pháp giải:

            Số bánh xe của 5 xe đạp = Số bánh xe của mỗi xe đạp x 5

            Lời giải chi tiết:

            5 xe đạp như vậy có số bánh xe là

            2 x 5 = 10 (bánh xe)

            Đáp số: 10 bánh xe

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Bài viết liên quan

            Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 38 trong chương trình Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về thừa số và tích. Bài học này không chỉ giới thiệu các khái niệm cơ bản mà còn hướng dẫn học sinh cách áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế.

            1. Khái niệm về thừa số và tích

            Trong toán học, thừa số là những số được nhân với nhau để tạo thành một tích. Ví dụ, trong biểu thức 2 x 3 = 6, 2 và 3 là các thừa số, còn 6 là tích.

            Hiểu rõ khái niệm này là nền tảng để học sinh có thể phân tích một số thành tích của các thừa số, một kỹ năng quan trọng trong nhiều lĩnh vực của toán học.

            2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

            Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là việc biểu diễn số đó dưới dạng tích của các số nguyên tố. Ví dụ, số 12 có thể được phân tích thành 2 x 2 x 3 (hay 22 x 3).

            Đây là một kỹ năng quan trọng trong việc tìm ước chung và bội chung của các số, cũng như trong việc đơn giản hóa các biểu thức toán học.

            3. Bài tập vận dụng

            Bài 38 cung cấp một loạt các bài tập vận dụng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích số ra thừa số nguyên tố và hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa thừa số và tích.

            Ví dụ 1: Phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố.

            Giải:

            36 = 2 x 18 = 2 x 2 x 9 = 2 x 2 x 3 x 3 = 22 x 32

            Ví dụ 2: Tìm tất cả các ước của số 24.

            Giải:

            Trước tiên, phân tích 24 ra thừa số nguyên tố: 24 = 23 x 3.

            Các ước của 24 là các số có dạng 2a x 3b, trong đó 0 ≤ a ≤ 3 và 0 ≤ b ≤ 1.

            Vậy, các ước của 24 là: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.

            4. Mối liên hệ giữa thừa số, tích và các phép toán khác

            Thừa số và tích có mối liên hệ mật thiết với các phép toán khác như cộng, trừ, nhân, chia. Ví dụ, khi nhân hai số, ta có thể coi chúng là các thừa số và kết quả là tích.

            Khi chia một số cho một số khác, ta có thể coi số bị chia là tích và số chia là một trong các thừa số, còn thương là thừa số còn lại.

            5. Ứng dụng của kiến thức về thừa số và tích trong thực tế

            Kiến thức về thừa số và tích có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong việc tính diện tích, thể tích, hoặc trong việc giải các bài toán về tỷ lệ và phần trăm.

            Ví dụ, để tính diện tích của một hình chữ nhật, ta nhân chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Trong trường hợp này, chiều dài và chiều rộng là các thừa số, còn diện tích là tích.

            6. Luyện tập thêm

            Để nắm vững kiến thức về thừa số và tích, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và tự tin giải quyết các bài toán.

            7. Tổng kết

            Bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về thừa số và tích. Việc hiểu rõ các khái niệm và kỹ năng trong bài học này sẽ giúp học sinh học tốt môn Toán và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

            Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu, học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

            • Bài tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 18, 27, 45, 60.
            • Bài tập 2: Tìm tất cả các ước của các số sau: 15, 20, 30, 40.
            • Bài tập 3: Giải các bài toán vận dụng trong sách giáo khoa.