Bài 71 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là bài ôn tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia đã học. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, từ tính toán đơn giản đến giải bài toán có lời văn.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 2, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán.
Số? Thỏ vào được chuồng khi kết quả của phép tính ghi trên thỏ bằng số ghi ở chuồng đó. a) Nối mỗi con thỏ với chuồng nó được vào (theo mẫu). Trong nhà để xe có 10 xe máy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bánh xe máy? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong nhà để xe có 10 xe máy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bánh xe máy?
Phương pháp giải:
Mỗi xe máy có 2 bánh.
Để tính số bánh xe ta lấy số chiếc xe máy nhân với 2.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả số bánh xe máy là
10 x 2 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong chuồng có cả gà và thỏ. Biết cả gà và thỏ có 10 cái chân và số gà nhiều hơn số thỏ. Hỏi trong chuồng có bao nhiêu con gà?
A. 6 con gà B. 3 con gà C. 2 con gà
Phương pháp giải:
Dựa vào đề bài để tìm số con gà.
Lời giải chi tiết:
Mỗi con gà có 2 chân, mỗi con thỏ có 4 chân. Biết cả gà và thỏ có 10 cái chân và số gà nhiều hơn số thỏ.
Vậy có 3 con gà và 1 cno thỏ.
Chọn B.
Số?
Phương pháp giải:
- Để tìm tích ta lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai.
- Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả trên mỗi phép tính rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Thỏ vào được chuồng khi kết quả của phép tính ghi trên thỏ bằng số ghi ở chuồng đó.
a) Nối mỗi con thỏ với chuồng nó được vào (theo mẫu).
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chuồng nào có nhiều thỏ được vào nhất?
A. Chuồng số 6 B. Chuồng số 5 C. Chuồng số 10
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính nhẩm rồi nối mỗi con thỏ với chuồng có ghi kết quả phép tính giống nhau.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Em đếm được chuồng số 6 có 4 con thỏ, chuồng số 5 có 3 con thỏ, chuồng số 10 có 3 con thỏ.
Vậy chuồng 6 có nhiều thỏ được vào nhất. Chọn A.
Số?
Phương pháp giải:
- Để tìm tích ta lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai.
- Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Thỏ vào được chuồng khi kết quả của phép tính ghi trên thỏ bằng số ghi ở chuồng đó.
a) Nối mỗi con thỏ với chuồng nó được vào (theo mẫu).
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chuồng nào có nhiều thỏ được vào nhất?
A. Chuồng số 6 B. Chuồng số 5 C. Chuồng số 10
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính nhẩm rồi nối mỗi con thỏ với chuồng có ghi kết quả phép tính giống nhau.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Em đếm được chuồng số 6 có 4 con thỏ, chuồng số 5 có 3 con thỏ, chuồng số 10 có 3 con thỏ.
Vậy chuồng 6 có nhiều thỏ được vào nhất. Chọn A.
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả trên mỗi phép tính rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Trong nhà để xe có 10 xe máy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bánh xe máy?
Phương pháp giải:
Mỗi xe máy có 2 bánh.
Để tính số bánh xe ta lấy số chiếc xe máy nhân với 2.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả số bánh xe máy là
10 x 2 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong chuồng có cả gà và thỏ. Biết cả gà và thỏ có 10 cái chân và số gà nhiều hơn số thỏ. Hỏi trong chuồng có bao nhiêu con gà?
A. 6 con gà B. 3 con gà C. 2 con gà
Phương pháp giải:
Dựa vào đề bài để tìm số con gà.
Lời giải chi tiết:
Mỗi con gà có 2 chân, mỗi con thỏ có 4 chân. Biết cả gà và thỏ có 10 cái chân và số gà nhiều hơn số thỏ.
Vậy có 3 con gà và 1 cno thỏ.
Chọn B.
Bài 71 trong VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phép nhân và phép chia. Bài tập này không chỉ yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 71 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng nhân và bảng chia. Ví dụ:
2 x 3 = ?
Học sinh nhớ lại bảng nhân và trả lời: 2 x 3 = 6
Bài 2: Tính
Khi thực hiện các phép tính nhân và chia, học sinh cần chú ý:
Ví dụ:
12 : 3 = ?
Học sinh thực hiện phép chia và trả lời: 12 : 3 = 4
Bài 3: Giải bài toán
Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ:
Một lớp có 24 học sinh, được chia đều vào 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
Giải:
Số học sinh mỗi tổ có là: 24 : 4 = 6 (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh
Để củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 71 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia. Việc luyện tập thường xuyên và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Phép nhân | Phép chia |
---|---|
2 x 5 = 10 | 10 : 2 = 5 |
3 x 4 = 12 | 12 : 3 = 4 |