Bài 42 thuộc chương trình Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số bị chia, số chia và thương. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các thành phần trong phép chia và cách thực hiện phép chia đơn giản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 42, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài tập và nắm vững kiến thức.
Số?Tìm thương trong các phép chia, biết:Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được 2 phép chia là Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp
Số?
Tìm thương trong các phép chia, biết:
Phương pháp giải:
Tìm thương của các phép chia dựa vào bảng chia 2.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, xác định thừa số, tích, số bị chia, số chia, thương cho các phép tính.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, xác định thừa số, tích, số bị chia, số chia, thương cho các phép tính.
Lời giải chi tiết:
Số?
Tìm thương trong các phép chia, biết:
Phương pháp giải:
Tìm thương của các phép chia dựa vào bảng chia 2.
Lời giải chi tiết:
Số?
a) Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được 2 phép chia là:
b) Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau:
Phương pháp giải:
Lập các phép chia từ các số đã cho rồi viết số bị chia, số chia, thương tương ứng vào bảng.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp:
Phương pháp giải:
Đếm số bông hoa trong mỗi hàng và mỗi cột để tìm số chia.
Viết các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
a) Từ 3 số 2, 4, 8, em lập được 2 phép chia là:
b) Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau:
Phương pháp giải:
Lập các phép chia từ các số đã cho rồi viết số bị chia, số chia, thương tương ứng vào bảng.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp:
Phương pháp giải:
Đếm số bông hoa trong mỗi hàng và mỗi cột để tìm số chia.
Viết các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 42 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với phép chia và các khái niệm liên quan. Bài học này không chỉ giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc của phép chia mà còn rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 42 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
a) Trong phép chia 10 : 2 = 5, số bị chia là 10, số chia là 2, thương là 5.
b) Trong phép chia 15 : 3 = 5, số bị chia là 15, số chia là 3, thương là 5.
Bài 2: Tìm số bị chia, số chia, thương:
a) Nếu có 12 quả táo chia đều cho 3 bạn, mỗi bạn được 4 quả táo. Vậy số bị chia là 12, số chia là 3, thương là 4.
b) Nếu có 20 cái kẹo chia đều cho 5 bạn, mỗi bạn được 4 cái kẹo. Vậy số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 4.
Bài 3: Giải bài toán:
Mẹ có 24 cái bánh, mẹ chia đều cho 4 con. Hỏi mỗi con được mấy cái bánh?
Bài giải:
Số bánh mỗi con được là: 24 : 4 = 6 (cái bánh)
Đáp số: 6 cái bánh.
Để củng cố kiến thức về số bị chia, số chia và thương, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Khi học bài 42, học sinh cần lưu ý:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 42 và nắm vững kiến thức về số bị chia, số chia, thương. Chúc các em học tốt!