Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Giải bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Đ, S? Đặt tính rồi tính. a) 39 + 36 66 + 28 7 + 85 Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Trong ngày sinh nhật bà, Việt hỏi: Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi?”. Bà nói: “Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi.” Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà?
Trong ngày sinh nhật bà, Việt hỏi: Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi?”. Bà nói: “Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi.” Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà?
Phương pháp giải:
Số tuổi của bà hiện nay = Số tuổi của ông – 6 tuổi.
Lời giải chi tiết:
Số tuổi của bà hiện nay là
65 – 6 = 59 (tuổi)
Đáp số: 59 tuổi
a) Tính.
76 + 18 – 9 = ………………..
81 – 54 + 8 = ……………….
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau.
Phương pháp giải:
- Em thực hiện tính từ trái sang phải.
- Tìm các số theo yêu cầu của bài toán rồi tìm hiệu của chúng.
Lời giải chi tiết:
a) 76 + 18 – 9 = 94 – 9 = 85
81 – 54 + 8 = 27 + 8 = 35
b) Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau.
Đ, S?
Phương pháp giải:
Quan sát cách đặt tính rồi tính trong hình rồi điền Đ, S vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy phép tính ở câu a đặt tính sai.
Phép tính ở câu d có kết quả sai. 75 – 39 = 36.
Đặt tính rồi tính.
a) 39 + 36 66 + 28 7 + 85
……… ……… ……..
……… ……… ……..
……… ……… ……..
b) 85 – 56 93 – 88 52 – 9
……… ……… ……..
……… ……… ……..
……… ……… ……..
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính kết quả phép tính trên mỗi quả bóng rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 35 + 50 = 85 86 – 26 = 60 80 + 4 = 84 100 – 30 = 70
Mà 60 < 60 < 84 < 85 nên ta tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính 86 – 26, tô màu tím vào quả bóng ghi phép tính 35 + 50.
Đ, S?
Phương pháp giải:
Quan sát cách đặt tính rồi tính trong hình rồi điền Đ, S vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy phép tính ở câu a đặt tính sai.
Phép tính ở câu d có kết quả sai. 75 – 39 = 36.
Đặt tính rồi tính.
a) 39 + 36 66 + 28 7 + 85
……… ……… ……..
……… ……… ……..
……… ……… ……..
b) 85 – 56 93 – 88 52 – 9
……… ……… ……..
……… ……… ……..
……… ……… ……..
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính kết quả phép tính trên mỗi quả bóng rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 35 + 50 = 85 86 – 26 = 60 80 + 4 = 84 100 – 30 = 70
Mà 60 < 60 < 84 < 85 nên ta tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính 86 – 26, tô màu tím vào quả bóng ghi phép tính 35 + 50.
Trong ngày sinh nhật bà, Việt hỏi: Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi?”. Bà nói: “Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi.” Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà?
Phương pháp giải:
Số tuổi của bà hiện nay = Số tuổi của ông – 6 tuổi.
Lời giải chi tiết:
Số tuổi của bà hiện nay là
65 – 6 = 59 (tuổi)
Đáp số: 59 tuổi
a) Tính.
76 + 18 – 9 = ………………..
81 – 54 + 8 = ……………….
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau.
Phương pháp giải:
- Em thực hiện tính từ trái sang phải.
- Tìm các số theo yêu cầu của bài toán rồi tìm hiệu của chúng.
Lời giải chi tiết:
a) 76 + 18 – 9 = 94 – 9 = 85
81 – 54 + 8 = 27 + 8 = 35
b) Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau.
Bài 69 trong Vở Bài Tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. Bài học này không chỉ tập trung vào việc thực hiện các phép tính cơ bản mà còn hướng đến việc ứng dụng toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của toán học trong cuộc sống.
Bài 69 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập tính, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng và trừ. Khi thực hiện các phép tính có nhớ, cần nhớ chuyển số từ hàng đơn vị sang hàng chục. Khi thực hiện các phép tính có vay, cần nhớ vay từ hàng chục sang hàng đơn vị.
Ví dụ: 35 + 28 = ?
Giải:
Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Bình có 18 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo của cả hai bạn là: 25 + 18 = 43 (cái)
Đáp số: 43 cái kẹo.
Để so sánh các số, học sinh cần dựa vào giá trị của chúng. Số nào có giá trị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ví dụ: So sánh 45 và 54.
Giải:
45 < 54
Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.