Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Bài 3 trong chương trình Toán 2 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các thành phần của phép cộng và phép trừ.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.

Số ? Nối (theo mẫu). Viết số thích hợp vào chỗ chấm.Có 16 con chim đậu trên cành, sau đó 5 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? ...... - ...... = ....... Trên cành còn lại .....con chim.

Bài 4

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Có 16 con chim đậu trên cành, sau đó 5 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

    ...... - ...... = .......

    Trên cành còn lại .....con chim.

    Phương pháp giải:

    Muốn tính số con chim còn lại trên cành ta lấy số chim ban đầu – số chim bay đi.

    Lời giải chi tiết:

    16 - 5 = 11

    Trên cành còn lại 11 con chim

    Bài 2

      Số?

      Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Phương pháp giải:

      Thay số theo công thức: Số bị trừ - số trừ = hiệu. Sau đó điền kết quả vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

      Bài 3

        Nối (theo mẫu).

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Phương pháp giải:

        Ta lấy số bị trừ - số trừ = hiệu, sau đó nối với kết quả tương ứng cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

        Bài 1

          Số ?

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Xác định số bị trừ, số trừ, hiệu trong mỗi phép tính rồi ghi vào ô trống cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Số ?

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Xác định số bị trừ, số trừ, hiệu trong mỗi phép tính rồi ghi vào ô trống cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Số?

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Thay số theo công thức: Số bị trừ - số trừ = hiệu. Sau đó điền kết quả vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Nối (theo mẫu).

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Phương pháp giải:

          Ta lấy số bị trừ - số trừ = hiệu, sau đó nối với kết quả tương ứng cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Có 16 con chim đậu trên cành, sau đó 5 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

          ...... - ...... = .......

          Trên cành còn lại .....con chim.

          Phương pháp giải:

          Muốn tính số con chim còn lại trên cành ta lấy số chim ban đầu – số chim bay đi.

          Lời giải chi tiết:

          16 - 5 = 11

          Trên cành còn lại 11 con chim

          Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

          Bài viết liên quan

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 14, 15 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 3 trong chương trình Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ các thành phần cơ bản của phép cộng và phép trừ. Các em sẽ được làm quen với các khái niệm như số hạng, tổng, hiệu và số bị trừ. Việc nắm vững những khái niệm này là nền tảng quan trọng để các em thực hiện các phép tính cộng, trừ một cách chính xác và nhanh chóng.

          I. Mục tiêu bài học

          Thông qua bài học này, học sinh có thể:

          • Nêu được tên và ý nghĩa của các thành phần trong phép cộng (số hạng, tổng).
          • Nêu được tên và ý nghĩa của các thành phần trong phép trừ (số bị trừ, số trừ, hiệu).
          • Biết cách xác định các thành phần của phép cộng và phép trừ trong các bài tập cụ thể.
          • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong vở bài tập một cách độc lập.

          II. Nội dung bài học

          Bài học được chia thành các phần chính sau:

          1. Ôn tập: Ôn lại kiến thức về phép cộng và phép trừ đã học ở các bài trước.
          2. Giới thiệu các thành phần của phép cộng: Giải thích khái niệm số hạng, tổng và mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ: 3 + 5 = 8, trong đó 3 và 5 là các số hạng, 8 là tổng.
          3. Giới thiệu các thành phần của phép trừ: Giải thích khái niệm số bị trừ, số trừ, hiệu và mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ: 7 - 2 = 5, trong đó 7 là số bị trừ, 2 là số trừ, 5 là hiệu.
          4. Luyện tập: Thực hành xác định các thành phần của phép cộng và phép trừ trong các bài tập khác nhau.

          III. Giải chi tiết các bài tập trong vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức (trang 14, 15)

          Bài 1: Điền vào chỗ trống:

          Phép tínhSố hạng/Số bị trừSố hạng/Số trừTổng/Hiệu
          2 + 4 = ?246
          5 - 1 = ?514

          Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

          Ví dụ: 3 + 2 = ?

          • a) 4
          • b) 5 (Đáp án đúng)
          • c) 6

          Bài 3: Giải các bài toán có lời văn:

          Ví dụ: Lan có 5 quả táo, Bình có 3 quả táo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả táo?

          Lời giải: Số quả táo cả hai bạn có là: 5 + 3 = 8 (quả)

          Bài 4: Tìm x:

          Ví dụ: x + 2 = 7

          Lời giải: x = 7 - 2 = 5

          IV. Mở rộng kiến thức

          Để hiểu sâu hơn về các thành phần của phép cộng và phép trừ, các em có thể thực hiện các hoạt động sau:

          • Vẽ hình minh họa cho các phép tính cộng và trừ.
          • Sử dụng các vật dụng xung quanh để tạo ra các bài toán cộng và trừ.
          • Chơi các trò chơi toán học liên quan đến phép cộng và phép trừ.

          V. Lời khuyên khi học bài

          Để học tốt bài 3, các em cần:

          • Đọc kỹ lý thuyết trong sách giáo khoa và vở bài tập.
          • Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu có bất kỳ thắc mắc nào.
          • Ôn tập thường xuyên để củng cố kiến thức.

          Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!