Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 11 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng thực hành phép trừ một cách hiệu quả.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Số? Tô màu đỏ vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 6 , màu xanh vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 8. Một giỏ có 15 quả măng cụt, Mai lấy ra 6 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt?
Một giỏ có 15 quả măng cụt, Mai lấy ra 6 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt?
Phương pháp giải:
Số quả măng cụt còn lại trong giỏ = Số quả măng cụt lúc đầu – Số quả Mai lấy ra.
Lời giải chi tiết:
Số quả măng cụt còn lại trong giỏ là
15 – 6 = 9 (quả)
Đáp số: 9 quả
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép trừ và so sánh với vế còn lại rồi điền dấu vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
Tách các số 14 và 15 theo mẫu rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ (Số bị trừ là số ở vòng tròn trong cùng và số trừ là các số thuộc vòng số 2) rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Tô màu đỏ vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 6 , màu xanh vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 8.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ ghi trên mỗi máy bay rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 15 – 7 = 8 12 – 4 = 8 13 – 7 = 6
14 – 6 = 8 15 – 9 = 6 14 – 8 = 6
Ta tô màu như sau:
Phương pháp giải:
Tách các số 14 và 15 theo mẫu rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ (Số bị trừ là số ở vòng tròn trong cùng và số trừ là các số thuộc vòng số 2) rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Tô màu đỏ vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 6 , màu xanh vào những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 8.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ ghi trên mỗi máy bay rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 15 – 7 = 8 12 – 4 = 8 13 – 7 = 6
14 – 6 = 8 15 – 9 = 6 14 – 8 = 6
Ta tô màu như sau:
Một giỏ có 15 quả măng cụt, Mai lấy ra 6 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt?
Phương pháp giải:
Số quả măng cụt còn lại trong giỏ = Số quả măng cụt lúc đầu – Số quả Mai lấy ra.
Lời giải chi tiết:
Số quả măng cụt còn lại trong giỏ là
15 – 6 = 9 (quả)
Đáp số: 9 quả
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép trừ và so sánh với vế còn lại rồi điền dấu vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 11 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hành phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 2.
Bài 11 bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ (qua 10) với các số trong phạm vi 20. Các bài tập được thiết kế theo nhiều hình thức khác nhau, như:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 11:
a) 15 - 8 = ?
Để giải bài này, các em có thể đếm ngược từ 15 đến 8, hoặc sử dụng kiến thức về phép trừ để tìm ra kết quả. Kết quả là 7.
b) 12 - 5 = ?
Tương tự như bài a, các em có thể đếm ngược hoặc sử dụng phép trừ để tìm ra kết quả. Kết quả là 7.
c) 18 - 9 = ?
Kết quả là 9.
Lan có 14 quả táo, Lan cho bạn 6 quả táo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu quả táo?
Để giải bài toán này, các em cần xác định phép tính cần thực hiện. Lan cho bạn táo, nên số táo của Lan giảm đi. Vậy ta thực hiện phép trừ: 14 - 6 = 8.
Đáp số: Lan còn lại 8 quả táo.
16 - … = 7
Để tìm số cần điền vào chỗ trống, các em cần suy nghĩ: Số nào cộng với 7 sẽ bằng 16? Ta thực hiện phép trừ: 16 - 7 = 9.
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 9.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng về phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 3) trang 45, 46 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em học sinh lớp 2 củng cố kiến thức và kỹ năng về phép trừ. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán phép trừ một cách hiệu quả.
Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thế giới toán học đầy thú vị!