Logo Header
  1. Môn Toán
  2. CHƯƠNG III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

CHƯƠNG III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay CHƯƠNG III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

CHƯƠNG III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC - Nền tảng Hình học không gian Toán 11 Nâng cao

Chào mừng bạn đến với chương học quan trọng nhất của Hình học không gian trong chương trình Toán 11 Nâng cao. Chương này tập trung vào việc nghiên cứu vectơ trong không gian, các phép toán vectơ và đặc biệt là các điều kiện để hai vectơ vuông góc với nhau.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập có đáp án để giúp bạn hiểu sâu sắc và tự tin giải quyết mọi bài toán liên quan đến vectơ trong không gian.

CHƯƠNG III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC - SGK Toán 11 Nâng cao

Chương III của sách giáo khoa Toán 11 Nâng cao tập trung vào việc mở rộng khái niệm vectơ từ mặt phẳng lên không gian ba chiều. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức hình học nâng cao hơn.

I. Vectơ trong không gian

1. Định nghĩa: Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Nó được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối. Vectơ được ký hiệu là AB, trong đó A là điểm gốc và B là điểm cuối.

2. Các phép toán vectơ:

  • Phép cộng vectơ:AB + BC = AC (quy tắc tam giác hoặc quy tắc hình bình hành)
  • Phép trừ vectơ:AB - AC = CB
  • Phép nhân vectơ với một số thực: k.AB (k là số thực)

3. Vectơ đơn vị: Vectơ có độ dài bằng 1.

4. Vectơ cùng phương, cùng chiều, ngược chiều:

  • Cùng phương: Hai vectơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
  • Cùng chiều: Hai vectơ cùng phương và có cùng hướng.
  • Ngược chiều: Hai vectơ cùng phương và có hướng ngược nhau.

II. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian

1. Định nghĩa: Tích vô hướng của hai vectơ ab, ký hiệu là a.b, là một số thực được tính theo công thức:

a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.

2. Tính chất:

  • a.b = b.a (tính giao hoán)
  • a.(b+c) = a.b + a.c (tính phân phối)
  • k(a.b) = (ka).b = a.(kb) (tính chất kết hợp với phép nhân số thực)

3. Ứng dụng:

  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ: a vuông góc với b khi và chỉ khi a.b = 0.
  • Tính độ dài của vectơ.

III. Quan hệ vuông góc trong không gian

1. Điều kiện vuông góc: Hai vectơ ab vuông góc khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0 (a.b = 0).

2. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Một đường thẳng được gọi là vuông góc với một mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

3. Hai mặt phẳng vuông góc: Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc nếu góc giữa hai pháp tuyến của chúng bằng 90 độ.

IV. Bài tập minh họa

Bài 1: Cho hai vectơ a = (1; 2; -1)b = (2; -1; 3). Tính tích vô hướng của ab.

Giải:a.b = (1)(2) + (2)(-1) + (-1)(3) = 2 - 2 - 3 = -3

Bài 2: Cho điểm A(1; 2; 3) và B(2; -1; 1). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:AB = (2-1; -1-2; 1-3) = (1; -3; -2)

Chương III này là nền tảng quan trọng để bạn tiếp tục học tập các kiến thức hình học không gian nâng cao hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11