Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 34 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 34 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 34 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng vào hình học không gian để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật và Ab = 2a, BC = a. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật và AB = 2a, BC = a. Các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng \(a\sqrt 2 \)

a. Tính khoảng cách từ S đến mặt phẳng đáy (ABCD).

b. Gọi E và F lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD ; K là điểm bất kì thuộc đường thẳng AD. Chứng minh rằng khoảng cách giữa hai đường thẳng EF và SK không phụ thuộc vào K, hãy tính khoảng cách đó theo a.

Lời giải chi tiết

Câu 34 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

a. Gọi H là hình chiếu của S lên (ABCD).

Khi đó \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\).

Xét các tam giác SHA, SHB, SHC, SHD có:

\(\widehat {SHA} = \widehat {SHB} = \widehat {SHC} = \widehat {SHD} = {90^0}\) (vì \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\)

Chung SH

Nên \(\Delta SHA = \Delta SHB = \Delta SHC = \Delta SHD\) (2 cạnh góc vuông)

\( \Rightarrow HA = HB = HC = HD\)

\( \Rightarrow H\) là tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD.

\( \Rightarrow H\) là giao điểm của AC và BD.

Ta có:

\(\eqalign{ & S{H^2} = S{A^2} - A{H^2} \cr&= S{A^2} - {\left( {\frac{{AC}}{2}} \right)^2}= S{A^2} - {{A{C^2}} \over 4} \cr&= 2{a^2} - {{A{B^2} + B{C^2}} \over 4} \cr & = 2{a^2} - {{4{a^2} + {a^2}} \over 4} = {{3{a^2}} \over 4}\cr&\Rightarrow SH = {{a\sqrt 3 } \over 2} \cr} \)

Cách khác:

Câu 34 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao 2

b. Vì EF // AD nên EF // mp(SAD), mặt khác SK nằm trong mp(SAD) nên khoảng cách giữa EF và SK chính là khoảng cách giữa EF và mp(SAD), đó cũng chính là khoảng cách từ H đến mp(SAD).

Vậy khoảng cách giữa EF và SK không phụ thuộc vào vị trí của điểm K trên đường thẳng AD.

Tính d(EF ; SK) :

Gọi I là trung điểm của AD

\( \Rightarrow HI \bot AD\)

Mà \(AD \bot SH\) (do \(SH \bot \left( {ABCD} \right)\)

Nên \(AD \bot \left( {SHI} \right)\).

Kẻ đường cao HJ của tam giác vuông SHI thì

\(\left\{ \begin{array}{l}HJ \bot SI\\HJ \bot AD\left( {AD \bot \left( {SHI} \right)} \right)\end{array} \right.\)\( \Rightarrow HJ \bot \left( {SAD} \right)\)

Do đó d(H; (SAD)) = HJ.

Ta có: HJ.SI = SH.HI

\(S{I^2} = S{A^2} - A{I^2} = 2{a^2} - {{{a^2}} \over 4} = {{7{a^2}} \over 4}\)

Từ đó \(HJ = {{SH.HI} \over {SI}} = {{{{a\sqrt 3 } \over 2}.a} \over {{{a\sqrt 7 } \over 2}}} = {{a\sqrt {21} } \over 7}\)

Như vậy, khoảng cách giữa EF và SK không phụ thuộc vào vị trí của điểm K trên đường thẳng AD và bằng \({{a\sqrt {21} } \over 7}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 34 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Chi Tiết Câu 34 Trang 118 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Câu 34 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao thường liên quan đến việc xác định mối quan hệ giữa các vectơ trong không gian, tính toán độ dài vectơ, tích vô hướng, và ứng dụng vào việc chứng minh các tính chất hình học.

Phân Tích Đề Bài

Trước khi bắt đầu giải, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài giúp ta định hướng phương pháp giải phù hợp.

Các Kiến Thức Liên Quan

Để giải quyết bài toán này, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Vectơ trong không gian: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Các tính chất của hình hộp, hình lăng trụ: Mối quan hệ giữa các vectơ tạo thành cạnh, mặt của hình.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, tính toán các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phương Pháp Giải

Có nhiều phương pháp giải khác nhau tùy thuộc vào từng dạng bài cụ thể. Một số phương pháp thường được sử dụng:

  1. Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất hình học để chứng minh mối quan hệ giữa các vectơ.
  2. Phương pháp tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp, biểu diễn các vectơ bằng tọa độ, và sử dụng các công thức tính toán.
  3. Phương pháp vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để biến đổi và chứng minh các đẳng thức vectơ.

Lời Giải Chi Tiết

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của câu 34 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao. Lời giải này sẽ bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng, và sử dụng các công thức, định lý liên quan. Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ, lời giải sẽ trình bày các bước biến đổi để chứng minh đẳng thức đó.)

Ví Dụ Minh Họa

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về phương pháp giải, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

(Ở đây sẽ là một ví dụ tương tự câu 34 trang 118, được giải chi tiết để người đọc có thể tham khảo và áp dụng vào các bài toán khác.)

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1: ...
  • Bài tập 2: ...
  • Bài tập 3: ...

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, bạn cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức, định lý.
  • Biểu diễn các vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết Luận

Câu 34 trang 118 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ và ứng dụng vào hình học không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ cho ra một số.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11