Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 31 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 31 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 31 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học 11 Nâng cao.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng vào hình học không gian.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BC’ và CD’

Đề bài

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BC’ và CD’

Lời giải chi tiết

Câu 31 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Gọi O, O’ lần lượt là tâm các hình vuông ABCD, A’B’C’D’ của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a.

* Ta chứng minh B’D ⊥ (BA’C) và B’D ⊥ (ACD’)

Ta có: \(\left\{ {\matrix{ {A'C' \bot B'D'} \cr {A'C' \bot BB'} \cr } } \right. \Rightarrow A'C' \bot \left( {BB'D'D} \right)\)

Mà B’D ⊂ (BB’D’D) nên B’D ⊥ A’C’ (1)

Tương tự \(\left\{ {\matrix{ {AB' \bot A'B} \cr {A'B \bot B'C'} \cr } } \right. \Rightarrow A'B \bot \left( {AB'C'D} \right)\)

Mà B’D ⊂ (AB’C’D) nên B’D ⊥ A’B (2)

Từ (1) và (2) suy ra B’D ⊥ (BA’C’)

Tương tự ta cũng chứng minh được B’D ⊥ (ACD’)

* Hai mặt phẳng (BA’C’) và (ACD’) song song với nhau, vuông góc với đoạn B’D và chia B’D thành 3 phần bằng nhau (xét hình bình hành BB’DD’ và BO // D’O')

Do đó khoảng cách giữa mp(BA’C) và mp(ACD’) là \({{B'D} \over 3} = {{a\sqrt 3 } \over 3}\)

* Khoảng cách giữa BC’ và CD’

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau BC’ và CD’ bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song : mp(BA’C’) và mp(ACD’).

Vậy khoảng cách đó là \({{a\sqrt 3 } \over 3}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 31 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Câu 31 Trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao: Phân tích và Giải pháp Chi Tiết

Bài toán Câu 31 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh việc sử dụng các tính chất của vectơ trong không gian, đặc biệt là các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực và tích vô hướng của hai vectơ. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ trong không gian: Định nghĩa, các phép toán (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Các định lý liên quan đến vectơ: Định lý về trung điểm, trọng tâm, đường thẳng song song, đồng phẳng.

II. Phân tích bài toán Câu 31 trang 117

Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ.
  4. Sử dụng các công thức và định lý đã học để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

III. Giải chi tiết Câu 31 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao (Ví dụ minh họa)

(Giả sử bài toán có nội dung: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).)

Lời giải:

  1. Chọn hệ tọa độ Oxyz với gốc O trùng với A, trục Ox trùng với AB, trục Oy trùng với AD, trục Oz trùng với SA.
  2. Khi đó, ta có các tọa độ: A(0;0;0), B(a;0;0), C(a;a;0), D(0;a;0), S(0;0;a).
  3. Vectơ SC = (a;a;-a).
  4. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD) là n = (0;0;1).
  5. Gọi α là góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD). Ta có: sin α = |SC.n| / |SC| |n| = |a*0 + a*0 - a*1| / (√(a^2 + a^2 + a^2) * 1) = a / (a√3) = 1/√3.
  6. Vậy, α = arcsin(1/√3).

IV. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán Câu 31 trang 117, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ trong không gian. Để giải quyết các bài toán này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp và sử dụng các công thức tính toán vectơ.
  • Phương pháp hình học: Sử dụng các tính chất hình học và các định lý liên quan để giải bài toán.
  • Phương pháp vectơ: Biểu diễn các yếu tố của bài toán bằng vectơ và sử dụng các phép toán vectơ để giải quyết.

V. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng các phương pháp giải phù hợp.

VI. Kết luận

Câu 31 trang 117 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán điển hình về ứng dụng của vectơ trong không gian. Việc nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Khái niệmCông thức
Tích vô hướnga.b = |a||b|cos(θ)
Khoảng cách giữa hai điểmd = √((x2-x1)^2 + (y2-y1)^2 + (z2-z1)^2)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11