Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 6 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 6 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao

Giải Bài Tập Hình Học 11 Nâng cao - Câu 6 Trang 120

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách giáo khoa Hình học 11 Nâng cao. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải Câu 6 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao một cách dễ hiểu nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại đỉnh C, CA = a, CB = b ; mặt bên ABB’A’ là hình vuông. Gọi P là mặt phẳng đi qua C và vuông góc với AB’.

Đề bài

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại đỉnh C, CA = a, CB = b ; mặt bên ABB’A’ là hình vuông. Gọi P là mặt phẳng đi qua C và vuông góc với AB’.

a. Xác định thiết diện của hình lăng trụ đã cho khi cắt bởi (P). Thiết diện là hình gì ?

b. Tính diện tích thiết diện nói trên.

Lời giải chi tiết

Câu 6 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

a. Kẻ đường cao CH của tam giác vuông ABC thì CH ⊥ AB’ (định lí ba đường vuông góc).

Trong mp(ABB’A’) kẻ đường thẳng Ht vuông góc với AB’. Khi đó (P) chính là mp(CHt).

Chú ý rằng do ABB’A’ là hình vuông nên AB’ ⊥ A’B. Vậy Ht // A’B, từ đó Ht cắt AA’ tại điểm K thuộc đoạn AA’.

Như vậy, thiết diện của hình lăng trụ ABC.A’B’C’ khi cắt bởi mp(P) là tam giác CHK.

Do CH ⊥ AB, mp(ABB’A’) ⊥ mp(ABC) nên CH ⊥ (ABB’A’), từ đó tam giác CHK vuông tại H.

Câu 6 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao 2

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 6 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Câu 6 Trang 120 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Giải Pháp

Câu 6 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao thường liên quan đến các kiến thức về vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân Tích Đề Bài và Xác Định Hướng Giải

Trước khi bắt tay vào giải, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cho trước một số vectơ hoặc các điểm trong không gian và yêu cầu tính toán một giá trị nào đó liên quan đến các vectơ này, ví dụ như độ dài vectơ, tích vô hướng, góc giữa hai vectơ, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ.

Phương Pháp Giải Chi Tiết

Dưới đây là một số phương pháp giải thường được sử dụng để giải quyết Câu 6 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao:

  1. Sử dụng các công thức vectơ: Áp dụng các công thức cộng, trừ, nhân vectơ, tích vô hướng để biến đổi và tính toán.
  2. Sử dụng hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp và biểu diễn các vectơ bằng tọa độ. Sau đó, sử dụng các phép toán vectơ trong hệ tọa độ để giải quyết bài toán.
  3. Sử dụng tính chất hình học: Nếu bài toán có liên quan đến các hình hình học, hãy sử dụng các tính chất hình học để tìm ra mối liên hệ giữa các vectơ và giải quyết bài toán.

Ví Dụ Minh Họa

Giả sử đề bài yêu cầu tính độ dài của vectơ a = (2; -1; 3). Ta có thể sử dụng công thức tính độ dài vectơ:

|a| = √(2² + (-1)² + 3²) = √(4 + 1 + 9) = √14

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải các bài tập về vectơ, cần chú ý đến các điểm sau:

  • Kiểm tra đơn vị: Đảm bảo rằng tất cả các vectơ đều có cùng đơn vị.
  • Sử dụng đúng công thức: Áp dụng đúng công thức vectơ và hệ tọa độ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-1; 0; 1).
  • Tìm góc giữa hai vectơ a = (2; -1; 0) và b = (1; 1; 1).
  • Chứng minh rằng hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-3; -6; -9) cùng phương.

Kết Luận

Câu 6 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về vectơ. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, phương pháp giải và lưu ý quan trọng, bạn có thể tự tin giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Bảng Tóm Tắt Các Công Thức Vectơ Quan Trọng

Công ThứcMô Tả
a + b = (x1 + x2; y1 + y2; z1 + z2)Phép cộng vectơ
ka = (kx1; ky1; kz1)Phép nhân vectơ với một số thực
a.b = x1x2 + y1y2 + z1z2Tích vô hướng của hai vectơ
|a| = √(x1² + y1² + z1²)Độ dài của vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11