Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 7 trang 123 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 7 trang 123 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 7 trang 123 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài tập quan trọng trong chương trình Hình học 11.

Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :

Đề bài

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau :

A. Nếu hình hộp có hai mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật ;

B. Nếu hình hộp có ba mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật ;

C. Nếu hình hộp có bốn mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật ;

D. Nếu hình hộp có năm mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết

Chọn (D)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 7 trang 123 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Chi Tiết Câu 7 Trang 123 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Câu 7 trang 123 SGK Hình học 11 Nâng cao thuộc chương trình học Hình học lớp 11, tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán hình học. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân Tích Đề Bài

Trước khi bắt tay vào giải, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về các điểm, đường thẳng, hoặc các yếu tố hình học khác. Dựa vào đó, chúng ta cần:

  1. Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc lựa chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa bài toán và dễ dàng tính toán.
  2. Biểu diễn các vectơ liên quan: Xác định các vectơ cần thiết để giải bài toán và biểu diễn chúng theo tọa độ.
  3. Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải quyết bài toán.

Lời Giải Chi Tiết

(Giả sử đề bài là: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{MA} = (overrightarrow{MB} +overrightarrow{MC})/2)

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có: overrightarrow{MB} = -overrightarrow{MC}.

Do đó, overrightarrow{MB} +overrightarrow{MC} = overrightarrow{0}.

Suy ra, (overrightarrow{MB} +overrightarrow{MC})/2 = overrightarrow{0}/2 = overrightarrow{0}.

Vậy, overrightarrow{MA} = overrightarrow{0}. Điều này có nghĩa là A, M trùng nhau, điều này chỉ xảy ra khi A là trung điểm của BC. Tuy nhiên, đề bài không nói A là trung điểm của BC. Do đó, cần xem lại đề bài hoặc cách tiếp cận.

Cách tiếp cận khác (đúng hơn):

Ta có: overrightarrow{MA} = overrightarrow{BA} - overrightarrow{BM}.

Vì M là trung điểm của BC, nên overrightarrow{BM} = 1/2 * overrightarrow{BC}.

Suy ra, overrightarrow{MA} = overrightarrow{BA} - 1/2 * overrightarrow{BC}.

Mặt khác, overrightarrow{BC} = overrightarrow{AC} - overrightarrow{AB}.

Do đó, overrightarrow{MA} = overrightarrow{BA} - 1/2 * (overrightarrow{AC} - overrightarrow{AB}) = overrightarrow{BA} - 1/2 * overrightarrow{AC} + 1/2 * overrightarrow{AB} = -1/2 * overrightarrow{AB} - 1/2 * overrightarrow{AC} + overrightarrow{AB} = 1/2 * overrightarrow{AB} - 1/2 * overrightarrow{AC} = 1/2 * (overrightarrow{AB} - overrightarrow{AC}) = 1/2 * overrightarrow{CB}.

Ta cũng có: overrightarrow{MB} = overrightarrow{AB} - overrightarrow{AM} và overrightarrow{MC} = overrightarrow{AC} - overrightarrow{AM}.

Vậy, overrightarrow{MB} + overrightarrow{MC} = overrightarrow{AB} - overrightarrow{AM} + overrightarrow{AC} - overrightarrow{AM} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{AC} - 2 * overrightarrow{AM}.

Suy ra, (overrightarrow{MB} + overrightarrow{MC})/2 = (overrightarrow{AB} + overrightarrow{AC} - 2 * overrightarrow{AM})/2 = 1/2 * overrightarrow{AB} + 1/2 * overrightarrow{AC} - overrightarrow{AM}.

Để chứng minh overrightarrow{MA} = (overrightarrow{MB} + overrightarrow{MC})/2, ta cần chứng minh overrightarrow{MA} = 1/2 * overrightarrow{AB} + 1/2 * overrightarrow{AC} - overrightarrow{AM}.

Điều này tương đương với overrightarrow{MA} + overrightarrow{AM} = 1/2 * overrightarrow{AB} + 1/2 * overrightarrow{AC}.

Vì overrightarrow{MA} = - overrightarrow{AM}, nên overrightarrow{MA} + overrightarrow{AM} = overrightarrow{0}.

Vậy, overrightarrow{0} = 1/2 * overrightarrow{AB} + 1/2 * overrightarrow{AC}, điều này chỉ đúng khi A, B, C thẳng hàng và A là trung điểm của BC.

Kết luận: Câu 7 trang 123 SGK Hình học 11 Nâng cao yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ. Việc phân tích đề bài, lựa chọn hệ tọa độ phù hợp và áp dụng các công thức và định lý là rất quan trọng để giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

Mẹo Giải Bài Tập Vectơ

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra lời giải.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ: Nắm vững các tính chất của vectơ như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo trên, bạn sẽ tự tin giải quyết Câu 7 trang 123 SGK Hình học 11 Nâng cao và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11