Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 15 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 15 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 15 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 11.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho tứ diện ABCD. Tìm điểm O cách đều bốn đỉnh của tứ diện.

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Tìm điểm O cách đều bốn đỉnh của tứ diện.

Lời giải chi tiết

Câu 15 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp của ΔBCD

Gọi d là đường thẳng đi qua I và vuông góc với mặt phẳng (BCD)

Theo kết quả bài 14. M ϵ d ⇔ MB = MC = MD

(d gọi là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD)

Gọi O là giao điểm của d với mặt phẳng trung trực của AB.

=> OA = OB ( vì O thuộc mặt phẳng trung trực của AB).

Và OB = OC = OD ( vì O thuộc đường thẳng d).

Suy ra :OA = OB = OC = OD hay O cách đều bốn đỉnh của tứ diện (O gọi là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 15 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Chi Tiết Câu 15 Trang 102 SGK Hình Học 11 Nâng Cao

Câu 15 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao thường thuộc chương trình học về vectơ trong không gian, đặc biệt là các bài toán liên quan đến quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Vectơ trong không gian: Định nghĩa, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực), tích vô hướng, tích có hướng.
  • Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian: Phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng, các dạng phương trình.
  • Quan hệ song song, vuông góc: Điều kiện song song, vuông góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.

Phân Tích Bài Toán và Lập Kế Hoạch Giải

Trước khi bắt tay vào giải, hãy đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, lập kế hoạch giải bằng cách:

  1. Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp đơn giản hóa bài toán và dễ dàng tính toán.
  2. Biểu diễn các yếu tố của bài toán bằng vectơ: Chuyển đổi các yếu tố hình học (điểm, đường thẳng, mặt phẳng) thành các biểu thức vectơ.
  3. Sử dụng các công thức và định lý liên quan: Áp dụng các công thức tính tích vô hướng, tích có hướng, khoảng cách, góc giữa hai vectơ, v.v.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời Giải Chi Tiết Câu 15 Trang 102 (Ví dụ)

(Giả sử đề bài Câu 15 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao là: Cho điểm A(1;2;3) và mặt phẳng (P): 2x - y + z - 5 = 0. Hãy tìm tọa độ điểm đối xứng của A qua mặt phẳng (P).)

Bước 1: Tìm hình chiếu vuông góc H của A lên mặt phẳng (P).

Đường thẳng Δ đi qua A và vuông góc với (P) có phương trình tham số:

x = 1 + 2t

y = 2 - t

z = 3 + t

Thay vào phương trình (P), ta được: 2(1 + 2t) - (2 - t) + (3 + t) - 5 = 0 => t = 0

Vậy H(1;2;3).

Bước 2: Tìm tọa độ điểm A' đối xứng với A qua mặt phẳng (P).

H là trung điểm của AA', suy ra:

xA' = 2xH - xA = 2(1) - 1 = 1

yA' = 2yH - yA = 2(2) - 2 = 2

zA' = 2zH - zA = 2(3) - 3 = 3

Vậy A'(1;2;3).

Kết luận: Điểm đối xứng của A qua mặt phẳng (P) là A'(1;2;3).

Các Dạng Bài Tập Liên Quan và Phương Pháp Giải

Ngoài dạng bài tập tìm điểm đối xứng, Câu 15 trang 102 SGK Hình học 11 Nâng cao và các bài tập tương tự có thể xuất hiện các dạng bài sau:

  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng: Sử dụng tích vô hướng, tích có hướng để kiểm tra điều kiện song song, vuông góc, cắt nhau.
  • Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng: Sử dụng công thức tính khoảng cách.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng: Giải hệ phương trình.
  • Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng: Giải hệ phương trình.

Để giải các dạng bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên. Việc sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm hình học có thể giúp tăng tốc độ và độ chính xác trong quá trình giải toán.

Luyện Tập Thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK, sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến, các video hướng dẫn giải toán trên YouTube, v.v.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11