Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Câu 11 trang 96 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 11 trang 96 SGK Hình học 11 Nâng cao

Câu 11 trang 96 SGK Hình học 11 Nâng cao là một bài toán quan trọng trong chương trình Hình học không gian lớp 11.

Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Cho hình tứ diện ABCD có AB = AC = AD và

LG a

    AB ⊥ CD;

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\eqalign{ & \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} \cr &= \overrightarrow {AB} .\left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AC} } \right) \cr &= \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \cr & = AB.AD.\cos \widehat {BAD} - AB.AC.\cos \widehat {BAC} = 0 \cr & \Rightarrow AB \bot CD. \cr} \)

    (Vì AD=AC và \(\widehat {BAD}=\widehat {BAC}=60^0\).

    LG b

      Nếu I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD thì \(IJ \bot AB\) và \(IJ \bot CD.\)

      Lời giải chi tiết:

      Câu 11 trang 96 SGK Hình học 11 Nâng cao 1

      Ta có:

      \(\eqalign{ & \overrightarrow {IJ} = \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {AJ} \cr & = {1 \over 2}\overrightarrow {BA} + {1 \over 2}\left( {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} } \right) \cr & = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} } \right) \cr & = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) \cr} \)

      Suy ra :

      \(\eqalign{ & \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {IJ} = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} - A{B^2}} \right) \cr & ={1 \over 2} \left( {AB.AD.\cos 60^\circ } + AB.AC.\cos 60^\circ - A{B^2} \right) \cr&= 0 \cr & \Rightarrow AB \bot IJ \cr} \)

      Mặt khác :

      \(\eqalign{ & \overrightarrow {CD} .\overrightarrow {IJ} = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {AD} } \right).\left( {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AC} } \right) \cr & = {1 \over 2}\left( { - \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} + {{\overrightarrow {AD} }^2} + \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BA} - {{\overrightarrow {AC} }^2} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AC} } \right) \cr & = - {1 \over 2}\overrightarrow {AB} .\left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {AD} } \right) = - {1 \over 2}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} = 0 \cr & \Rightarrow CD \bot IJ \cr} \)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Câu 11 trang 96 SGK Hình học 11 Nâng cao – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Câu 11 Trang 96 SGK Hình Học 11 Nâng Cao: Phân Tích Chi Tiết và Lời Giải

      Bài toán Câu 11 trang 96 SGK Hình học 11 Nâng cao thường xoay quanh các kiến thức về vectơ trong không gian, mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng, và các ứng dụng của chúng trong việc chứng minh tính đồng phẳng, tính song song, và tính vuông góc. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất, và định lý liên quan.

      I. Tóm Tắt Lý Thuyết Quan Trọng

      Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức nền tảng:

      • Vectơ trong không gian: Định nghĩa, các phép toán (cộng, trừ, nhân với một số), tích vô hướng, tích có hướng.
      • Đường thẳng trong không gian: Phương trình tham số, phương trình chính tắc, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
      • Mặt phẳng trong không gian: Phương trình mặt phẳng, vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.
      • Điều kiện đồng phẳng của ba vectơ: Ba vectơ a, b, c đồng phẳng khi và chỉ khi tồn tại các số thực x, y, z không đồng thời bằng không sao cho xa + yb + zc = 0.

      II. Phân Tích Bài Toán Câu 11 Trang 96

      Thông thường, bài toán Câu 11 trang 96 sẽ đưa ra một hình chóp hoặc một tứ diện, và yêu cầu chứng minh một mối quan hệ nào đó giữa các cạnh, các mặt, hoặc các vectơ liên quan. Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu chứng minh:

      • Hai đường thẳng song song.
      • Một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng.
      • Hai mặt phẳng vuông góc.
      • Ba điểm thẳng hàng.
      • Bốn điểm đồng phẳng.

      Để giải quyết bài toán, chúng ta thường sử dụng các phương pháp sau:

      1. Sử dụng tính chất của vectơ: Chứng minh hai vectơ cùng phương, vuông góc, hoặc đồng phẳng.
      2. Sử dụng phương pháp tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp và biểu diễn các điểm, vectơ, và mặt phẳng bằng tọa độ.
      3. Sử dụng các định lý và tính chất hình học: Áp dụng các định lý và tính chất hình học đã học để suy luận và chứng minh.

      III. Lời Giải Chi Tiết (Ví dụ minh họa - cần thay đổi tùy theo đề bài cụ thể)

      Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh hai đường thẳng song song. Chúng ta có thể thực hiện như sau:

      1. Tìm vectơ chỉ phương của hai đường thẳng.
      2. Chứng minh hai vectơ chỉ phương cùng phương (tức là một vectơ bằng một số khác 0 nhân với vectơ còn lại).
      3. Kết luận hai đường thẳng song song.

      Hoặc, nếu bài toán yêu cầu chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, chúng ta có thể thực hiện như sau:

      1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng.
      2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
      3. Chứng minh vectơ chỉ phương của đường thẳng cùng phương với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
      4. Kết luận đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

      IV. Các Dạng Bài Tập Liên Quan

      Ngoài bài toán Câu 11 trang 96, học sinh cũng nên luyện tập các dạng bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng:

      • Bài tập về tích vô hướng và ứng dụng.
      • Bài tập về tích có hướng và ứng dụng.
      • Bài tập về phương trình đường thẳng và mặt phẳng.
      • Bài tập về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.

      V. Lời Khuyên Khi Giải Bài Tập

      Để giải bài tập Hình học không gian hiệu quả, bạn nên:

      • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
      • Nắm vững các định nghĩa, tính chất, và định lý.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Hy vọng với những phân tích và lời giải chi tiết trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết bài toán Câu 11 trang 96 SGK Hình học 11 Nâng cao và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11