Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Giải bài 10 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Giải bài 10 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 10 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải chuẩn xác, dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

Cho hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Xác định một phép dời hình biến:

Đề bài

Cho hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Xác định một phép dời hình biến:

a) Tam giác AMQ thành tam giác CPN;

b) Tam giác AMO thành tam giác PCN.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều 1

Dựa vào kiến thức:

- Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \({Đ_O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

- Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng trục d. Kí hiệu \({Đ_d}\). 

Lời giải chi tiết

Giải bài 10 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều 2

a) Vì O là giao hai đường chéo của hình chữ nhật ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.

Xét tam giác ABC có M và O lần lượt là trung điểm của AB và AC nên MO là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MO // BC và \(MO = \frac{1}{2}BC\,\,(1)\)

Xét tam giác DBC có O và P lần lượt là trung điểm của BD và DC nên OP là đường trung bình của tam giác DBC, suy ra OP // BC và \(OP = \frac{1}{2}BC\,\,(2)\).

Từ (1) và (2) suy ra O, P, M thẳng hàng và OM = OP nên O là trung điểm của PM.

Chứng minh tương tự ta được O là trung điểm của QN.

Do đó, ta có phép đối xứng tâm O biến các điểm A, M, Q tương ứng thành các điểm C, P, N.

Như vậy, phép đối xứng tâm O biến tam giác AMQ thành tam giác CPN.

b) Ta có QN // AB // CD và AD ⊥ AB nên AD ⊥ QN, mà Q là trung điểm của AD nên QN là đường trung trực của đoạn thẳng AD.

Ta có AD // MP nên QN ⊥ MP, mà O là trung điểm của MP nên QN là đường trung trực của đoạn thẳng MP.

Do đó, ta có phép đối xứng trục QN biến các điểm A, M, O tương ứng thành các điểm D, P, O.

Như vậy, phép đối xứng trục QN biến tam giác AMO thành tam giác DPO (3).

Ta lại có: \(\overrightarrow {DP} = \overrightarrow {ON} = \overrightarrow {PC} \), do đó ta có phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {ON} \) biến các điểm D, P, O tương ứng thành các điểm P, C, N. Khi đó, phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {ON} \) biến tam giác DPO thành tam giác PCN (4).

Từ (3) và (4) ta suy ra phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục QN và phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {ON} \) ( trước, \({T_{\overrightarrow {ON} }}\)sau) biến tam giác AMO thành tam giác PCN.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 10 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 10 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều: Tổng quan

Bài 10 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm về tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị của hàm số, cũng như khả năng vẽ đồ thị hàm số và phân tích các yếu tố của đồ thị.

Nội dung chi tiết bài 10 trang 24

Bài 10 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Học sinh cần xác định các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa. Điều này đòi hỏi việc hiểu rõ các điều kiện về mẫu số khác 0, căn bậc chẵn không âm, logarit có cơ số lớn hơn 0 và khác 1, v.v.
  2. Tìm tập giá trị của hàm số: Học sinh cần tìm khoảng giá trị mà hàm số có thể đạt được. Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các phương pháp như xét dấu đạo hàm, tìm cực trị, hoặc sử dụng các tính chất của hàm số.
  3. Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Học sinh cần xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, cực đại, cực tiểu của hàm số. Điều này đòi hỏi việc tính đạo hàm cấp một và xét dấu đạo hàm.
  4. Vẽ đồ thị hàm số: Học sinh cần vẽ đồ thị hàm số dựa trên các thông tin đã thu thập được từ các bước trên. Điều này đòi hỏi việc chọn các điểm đặc biệt trên đồ thị, như giao điểm với các trục tọa độ, cực trị, và các điểm uốn.
  5. Ứng dụng đồ thị hàm số để giải các bài toán: Học sinh cần sử dụng đồ thị hàm số để giải các bài toán liên quan đến việc tìm nghiệm của phương trình, bất phương trình, hoặc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Phương pháp giải bài 10 trang 24 hiệu quả

Để giải bài 10 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến hàm số và đồ thị.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính cầm tay, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả và trực quan hóa đồ thị hàm số.
  • Phân tích kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
  • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán và thực hiện theo kế hoạch.

Ví dụ minh họa giải bài 10 trang 24

Bài toán: Xét hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy xác định tập xác định, tập giá trị, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, cực đại, cực tiểu và vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải:

  1. Tập xác định: Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 xác định trên tập số thực R.
  2. Tập giá trị: Tập giá trị của hàm số là R.
  3. Đạo hàm: y' = 3x2 - 6x.
  4. Tìm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 và x = 2.
  5. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến:
    • Khoảng (-∞; 0): y' > 0, hàm số đồng biến.
    • Khoảng (0; 2): y' < 0, hàm số nghịch biến.
    • Khoảng (2; +∞): y' > 0, hàm số đồng biến.
  6. Cực đại, cực tiểu:
    • Cực đại tại x = 0, y = 2.
    • Cực tiểu tại x = 2, y = -2.
  7. Vẽ đồ thị: Dựa trên các thông tin trên, ta có thể vẽ đồ thị hàm số.

Tổng kết

Bài 10 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 11 Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số và đồ thị. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và sử dụng các phương pháp giải hiệu quả, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11