Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 11 Chuyên đề học tập của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức quan trọng. Việc giải đúng các bài tập trang 6, 7, 8, 9 là bước đệm vững chắc cho các bài học tiếp theo.

Cho vectơ (vec u) và điểm M trong mặt phẳng.

Hoạt động 3

    Cho phép tịnh tiến \({T_{\vec u}}\) và hai điểm M, N. Giả sử \(M' = {T_{\vec u}}\left( M \right),\,N' = {T_{\vec u}}\left( N \right)\)

    a) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow {MM'} \,\) và \(\overrightarrow {NN'} \) theo \(\vec u\).

    b) Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ \(\overrightarrow {M'N'} \) và \(\overrightarrow {MN} \).

    c) So sánh các đoạn thẳng M'N' và MN.

    Phương pháp giải:

    + Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

    + Dựa vào quy tắc 3 điểm để làm

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì \(M' = {T_{\vec u}}\left( M \right)\) nên \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\).

    Vì \(N' = {T_{\vec u}}\left( N \right)\) nên \(\overrightarrow {NN'} = \vec u\). 

    b) Theo quy tắc ba điểm ta có:

    \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N} = \overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N'} + \overrightarrow {N'N} = \vec u + \overrightarrow {M'N'} + \left( { - \overrightarrow {NN'} } \right) = \vec u + \overrightarrow {M'N'} + \left( { - \vec u} \right) = \overrightarrow {M'N'} \)Vậy \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {M'N'} \).

    c) Vì \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {M'N'} \) nên MN = M'N'.

    Luyện tập 2

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm O(0; 0) và bán kính R = 3. Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {3;\,4} \right)\)

      Phương pháp giải:

      Xác định ảnh của tâm O qua phép tịnh tiến bằng cách:

      Nếu \(M'(x';y')\) là ảnh của \(M(x;y)\) qua phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) , \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b} \right)\) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)

      Sau đó xác định ảnh của đường tròn qua phép tịnh tiến.

      Lời giải chi tiết:

      Ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {3;\,4} \right)\) là một đường tròn bán kính bằng 3, gọi là (C').

      Gọi O' là tâm của (C'). Ta có O' là ảnh của O qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {3;\,4} \right)\) nên \(\overrightarrow {OO'} = \vec u = \left( {3;\,4} \right)\). Suy ra O'(3; 4).

      Vậy ảnh của đường tròn (C) là đường tròn (C') có tâm O'(3; 4), bán kính bằng 3.

      Hoạt động 2

        Cho vectơ \(\vec u\) và điểm M trong mặt phẳng. Hãy xác định điểm M' trong mặt phẳng sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\) (Hình 3).

        Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 3, xác định điểm M' thỏa mãn \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\)

        Lời giải chi tiết:

        Cách xác định điểm M' trong mặt phẳng sao cho: \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\)

        - Qua M kẻ đường thẳng d song song với giá của vectơ (hoặc trùng với giá của vectơ \(\vec u\) nếu điểm M thuộc giá của vectơ \(\vec u\)).

        - Trên đường thẳng d, lấy điểm M' sao cho \(MM' = \left( {\vec u} \right)\), và hướng từ M đến M' cùng hướng với vectơ \(\vec u\). (Tham khảo Hình 3)

        Luyện tập 1

          Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Xác định ảnh của các điểm N, P, C, A, M qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} .\)

          Phương pháp giải:

          Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 1 1

          + Vì M và N lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // AC và MN = AC. Do đó, \(\overrightarrow {NM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {CA} \,\,(1)\).Vì O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC, do đó \(OA = \frac{1}{2}AC\). Suy ra \(\overrightarrow {OA} = \frac{1}{2}\overrightarrow {CA} \) (2).

          Từ (1) và (2) suy ra \(\overrightarrow {NM} = \overrightarrow {OA} \,\,(3)\)

          Vậy ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là điểm M.

          + Vì P và Q lần lượt là trung điểm của CD và DA nên PQ là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra PQ // AC và \(PQ = \frac{1}{2}AC\). Do đó, \(\overrightarrow {PQ} = \frac{1}{2}\overrightarrow {CA} \) (4)

          Từ (2) và (4) suy ra \(\overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {OA} \)

          Vậy ảnh của điểm P qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là điểm Q.

          + Vì O là trung điểm của AC nên \(\overrightarrow {CO} = \overrightarrow {OA} \).

          Vậy ảnh của điểm C qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là điểm O.

          + Lấy điểm E đối xứng với điểm O qua điểm A, khi đó A là trung điểm của OE.

          Suy ra \(\overrightarrow {AE} = \overrightarrow {OA} \).

          Vậy ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là điểm E.

          + Lấy điểm F đối xứng với điểm N qua điểm M, khi đó M là trung điểm của NF.

          Suy ra \(\overrightarrow {NM} = \overrightarrow {MF} \,\,(5)\)

          Từ (3) và (5) suy ra \(\overrightarrow {MF} = \overrightarrow {OA} \).

          Vậy ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} \)

          Hoạt động 4

            Xét phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {MN} \) (Hình 5).

            a) Xác định các điểm A', B', C' lần lượt là ảnh của các điểm thẳng hàng A, B, C qua phép tịnh tiến trên.

            b) Nêu mối quan hệ giữa ba điểm A', B', C'.

            Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3 1

            Phương pháp giải:

            Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3 2

            a) Vì A', B', C' lần lượt là ảnh của các điểm A, B, C qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {MN} \) nên ta xác định các điểm A', B', C' bằng cách lấy các điểm đó thỏa mãn: \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {MN} ,\,\overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {MN} ,\,\overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {MN} \) (như hình vẽ trên).

            b) Vì \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {MN} ,\,\overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {MN} \) nên \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {BB'} \), suy ra ABB'A' là hình bình hành.

            Do đó, \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {A'B'} \,\,(1)\)

            Vì \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {MN} ,\,\overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {MN} \) nên \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {CC'} \), suy ra ACC'A' là hình bình hành.

            Do đó, \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {A'C'} \,\,(2)\)

            Vì A, B, C là 3 điểm thẳng hàng với B nằm giữa A và C nên \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \,\,(k \ne 0)\) (3).

            Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\overrightarrow {A'B'} = k\overrightarrow {A'C'} \)

            Vậy ba điểm A', B', C' thẳng hàng với B' nằm giữa A' và C'.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 2
            • Luyện tập 1
            • Hoạt động 3
            • Hoạt động 4
            • Luyện tập 2

            Cho vectơ \(\vec u\) và điểm M trong mặt phẳng. Hãy xác định điểm M' trong mặt phẳng sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\) (Hình 3).

            Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 3, xác định điểm M' thỏa mãn \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\)

            Lời giải chi tiết:

            Cách xác định điểm M' trong mặt phẳng sao cho: \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\)

            - Qua M kẻ đường thẳng d song song với giá của vectơ (hoặc trùng với giá của vectơ \(\vec u\) nếu điểm M thuộc giá của vectơ \(\vec u\)).

            - Trên đường thẳng d, lấy điểm M' sao cho \(MM' = \left( {\vec u} \right)\), và hướng từ M đến M' cùng hướng với vectơ \(\vec u\). (Tham khảo Hình 3)

            Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Xác định ảnh của các điểm N, P, C, A, M qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} .\)

            Phương pháp giải:

            Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 2

            + Vì M và N lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // AC và MN = AC. Do đó, \(\overrightarrow {NM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {CA} \,\,(1)\).Vì O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC, do đó \(OA = \frac{1}{2}AC\). Suy ra \(\overrightarrow {OA} = \frac{1}{2}\overrightarrow {CA} \) (2).

            Từ (1) và (2) suy ra \(\overrightarrow {NM} = \overrightarrow {OA} \,\,(3)\)

            Vậy ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là điểm M.

            + Vì P và Q lần lượt là trung điểm của CD và DA nên PQ là đường trung bình của tam giác ADC, suy ra PQ // AC và \(PQ = \frac{1}{2}AC\). Do đó, \(\overrightarrow {PQ} = \frac{1}{2}\overrightarrow {CA} \) (4)

            Từ (2) và (4) suy ra \(\overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {OA} \)

            Vậy ảnh của điểm P qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là điểm Q.

            + Vì O là trung điểm của AC nên \(\overrightarrow {CO} = \overrightarrow {OA} \).

            Vậy ảnh của điểm C qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là điểm O.

            + Lấy điểm E đối xứng với điểm O qua điểm A, khi đó A là trung điểm của OE.

            Suy ra \(\overrightarrow {AE} = \overrightarrow {OA} \).

            Vậy ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là điểm E.

            + Lấy điểm F đối xứng với điểm N qua điểm M, khi đó M là trung điểm của NF.

            Suy ra \(\overrightarrow {NM} = \overrightarrow {MF} \,\,(5)\)

            Từ (3) và (5) suy ra \(\overrightarrow {MF} = \overrightarrow {OA} \).

            Vậy ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {OA} \)

            Cho phép tịnh tiến \({T_{\vec u}}\) và hai điểm M, N. Giả sử \(M' = {T_{\vec u}}\left( M \right),\,N' = {T_{\vec u}}\left( N \right)\)

            a) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow {MM'} \,\) và \(\overrightarrow {NN'} \) theo \(\vec u\).

            b) Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ \(\overrightarrow {M'N'} \) và \(\overrightarrow {MN} \).

            c) So sánh các đoạn thẳng M'N' và MN.

            Phương pháp giải:

            + Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

            + Dựa vào quy tắc 3 điểm để làm

            Lời giải chi tiết:

            a) Vì \(M' = {T_{\vec u}}\left( M \right)\) nên \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\).

            Vì \(N' = {T_{\vec u}}\left( N \right)\) nên \(\overrightarrow {NN'} = \vec u\). 

            b) Theo quy tắc ba điểm ta có:

            \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N} = \overrightarrow {MM'} + \overrightarrow {M'N'} + \overrightarrow {N'N} = \vec u + \overrightarrow {M'N'} + \left( { - \overrightarrow {NN'} } \right) = \vec u + \overrightarrow {M'N'} + \left( { - \vec u} \right) = \overrightarrow {M'N'} \)Vậy \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {M'N'} \).

            c) Vì \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {M'N'} \) nên MN = M'N'.

            Xét phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {MN} \) (Hình 5).

            a) Xác định các điểm A', B', C' lần lượt là ảnh của các điểm thẳng hàng A, B, C qua phép tịnh tiến trên.

            b) Nêu mối quan hệ giữa ba điểm A', B', C'.

            Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3

            Phương pháp giải:

            Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 4

            a) Vì A', B', C' lần lượt là ảnh của các điểm A, B, C qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {MN} \) nên ta xác định các điểm A', B', C' bằng cách lấy các điểm đó thỏa mãn: \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {MN} ,\,\overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {MN} ,\,\overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {MN} \) (như hình vẽ trên).

            b) Vì \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {MN} ,\,\overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {MN} \) nên \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {BB'} \), suy ra ABB'A' là hình bình hành.

            Do đó, \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {A'B'} \,\,(1)\)

            Vì \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {MN} ,\,\overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {MN} \) nên \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {CC'} \), suy ra ACC'A' là hình bình hành.

            Do đó, \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {A'C'} \,\,(2)\)

            Vì A, B, C là 3 điểm thẳng hàng với B nằm giữa A và C nên \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \,\,(k \ne 0)\) (3).

            Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\overrightarrow {A'B'} = k\overrightarrow {A'C'} \)

            Vậy ba điểm A', B', C' thẳng hàng với B' nằm giữa A' và C'.

            Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm O(0; 0) và bán kính R = 3. Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {3;\,4} \right)\)

            Phương pháp giải:

            Xác định ảnh của tâm O qua phép tịnh tiến bằng cách:

            Nếu \(M'(x';y')\) là ảnh của \(M(x;y)\) qua phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) , \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b} \right)\) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)

            Sau đó xác định ảnh của đường tròn qua phép tịnh tiến.

            Lời giải chi tiết:

            Ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {3;\,4} \right)\) là một đường tròn bán kính bằng 3, gọi là (C').

            Gọi O' là tâm của (C'). Ta có O' là ảnh của O qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {3;\,4} \right)\) nên \(\overrightarrow {OO'} = \vec u = \left( {3;\,4} \right)\). Suy ra O'(3; 4).

            Vậy ảnh của đường tròn (C) là đường tròn (C') có tâm O'(3; 4), bán kính bằng 3.

            Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải mục 2 trang 6, 7, 8, 9 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 2 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều thường xoay quanh các chủ đề như hàm số bậc hai, đồ thị hàm số, và các ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về hàm số là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả.

            Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

            • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hiểu rõ dạng tổng quát của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) và các hệ số a, b, c.
            • Đồ thị hàm số bậc hai (Parabol): Nắm vững các yếu tố ảnh hưởng đến hình dạng và vị trí của parabol như hệ số a, đỉnh của parabol, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung.
            • Các dạng bài tập thường gặp: Xác định hệ số a, b, c; tìm đỉnh của parabol; tìm giao điểm của parabol với đường thẳng; giải phương trình bậc hai; ứng dụng hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

            Giải chi tiết các bài tập trang 6, 7, 8, 9

            Trang 6: Bài tập về xác định hệ số và vẽ đồ thị

            Các bài tập trên trang 6 thường yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai và vẽ đồ thị của hàm số đó. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

            1. Xác định hệ số a, b, c từ phương trình hàm số.
            2. Tính tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a, yđỉnh = -Δ/4a (với Δ = b2 - 4ac).
            3. Xác định trục đối xứng của parabol: x = xđỉnh.
            4. Tìm giao điểm của parabol với trục tung: A(0, c).
            5. Tìm giao điểm của parabol với trục hoành (nếu có): Giải phương trình ax2 + bx + c = 0.
            6. Vẽ đồ thị parabol dựa trên các thông tin đã tính toán.

            Trang 7 & 8: Bài tập về tìm điều kiện để phương trình có nghiệm

            Các bài tập trên trang 7 và 8 thường tập trung vào việc tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm, nghiệm kép, hoặc không có nghiệm. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

            • Tính delta (Δ) của phương trình bậc hai: Δ = b2 - 4ac.
            • Xác định điều kiện để phương trình có nghiệm: Δ ≥ 0.
            • Xác định điều kiện để phương trình có nghiệm kép: Δ = 0.
            • Xác định điều kiện để phương trình vô nghiệm: Δ < 0.

            Trang 9: Bài tập ứng dụng hàm số bậc hai

            Các bài tập trên trang 9 thường yêu cầu học sinh ứng dụng kiến thức về hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số, hoặc tìm tham số để hàm số thỏa mãn một điều kiện nào đó. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

            1. Biểu diễn bài toán bằng một phương trình hoặc hệ phương trình chứa hàm số bậc hai.
            2. Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra giá trị cần tìm.
            3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý của bài toán.

            Lời khuyên khi giải bài tập

            Để học tốt và giải bài tập Toán 11 Chuyên đề học tập - Cánh diều một cách hiệu quả, các em nên:

            • Nắm vững kiến thức nền tảng về hàm số bậc hai.
            • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
            • Tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác nhau như sách giáo khoa, sách bài tập, internet.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả này, các em sẽ học tốt môn Toán 11 và đạt được kết quả cao trong các kỳ thi.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11