Bài học này giúp học sinh ôn lại kiến thức về các số đến 100 000, cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số. Đây là nền tảng quan trọng để các em tiếp tục học tập các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.
Hoàn thành bảng sau theo mẫu, viết số thích hợp vào chỗ chấm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + ……
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + …….. + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + ………
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + …….. + 9
Phương pháp giải:
Dựa vào cách phân tích các số thành tổng để điền số thích hợp vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết số: Lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và thực hiện nối theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết số: Lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và thực hiện nối theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + ……
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + …….. + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + ………
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + …….. + 9
Phương pháp giải:
Dựa vào cách phân tích các số thành tổng để điền số thích hợp vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9
Viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 10 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Bài 1 trong chương trình Toán 4, tiết 1, tập trung vào việc ôn tập kiến thức về các số đến 100 000. Đây là một bước quan trọng để củng cố nền tảng toán học cho học sinh, chuẩn bị cho các bài học phức tạp hơn. Bài học này bao gồm các nội dung chính như đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100 000.
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 4 và 5, giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán cụ thể:
Ví dụ: 23 456 - Đọc là: Hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
Học sinh cần đọc chính xác các số đã cho, chú ý đến vị trí của các chữ số và cách phát âm đúng.
Ví dụ: Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi bảy - Viết là: 42 987.
Học sinh cần viết đúng các số theo yêu cầu, đảm bảo không sai sót về vị trí của các chữ số.
Ví dụ: 56 789 ... 56 798 - Điền dấu <.
Học sinh cần so sánh hai số và điền dấu thích hợp để biểu diễn mối quan hệ giữa chúng.
Ví dụ: 78 901, 78 899, 79 000 - Sắp xếp là: 78 899, 78 901, 79 000.
Học sinh cần sắp xếp các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Kiến thức về các số đến 100 000 có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:
Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về các số đến 100 000 và tự tin giải quyết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tập tốt!