Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4

Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4

Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4

Bài học này giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững phương pháp giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Bài 25 trong Vở thực hành Toán 4 trang 71 là một bước đệm quan trọng để các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

Chúng tôi tại giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các ví dụ minh họa để giúp các em hiểu rõ hơn về bài học này.

Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống ... Một hình chữ nhật có chu vi là 40 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm.

Câu 4

    Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 20. Tìm hai số lẻ liên tiếp đó.

    Phương pháp giải:

    - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

    - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

    Ta có sơ đồ:

    Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4 3 1

    Cách 1:

    Số thứ hai là:

    (20 + 2) : 2 = 11

    Số thứ nhất là:

    20 – 11 = 9

    Đáp số: số thứ hai: 11; số thứ nhất: 9

    Cách 2:

    Số thứ nhất là:

    (20 - 2) : 2 = 9

    Số thứ hai là:

    9 + 2 = 11

    Đáp số: số thứ nhất: 9; số thứ hai: 11

    Câu 2

      Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ hai 15 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống?

      Phương pháp giải:

      - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

      - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4 1 1

      Bài giải

      Cách 1:

      Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

      (175 + 15) : 2 = 95 (bạn)

      Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

      175 – 95 = 80 (bạn)

      Đáp số: đợt 1: 95 bạn; đợt 2: 80 bạn.

      Cách 2

      Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

      (175 – 15) : 2 = 80 (bạn)

      Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

      80 + 15 = 95 (bạn)

      Đáp số: đợt 2: 80 bạn; đợt 1: 95 bạn

      Câu 3

        Một hình chữ nhật có chu vi là 40 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

        Phương pháp giải:

        - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

        - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

        Lời giải chi tiết:

        Nửa chu vi là: 40 : 2 = 20 (cm)

        Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4 2 1

        Cách 1:

        Chiều dài hình chữ nhật là:

        (20 + 4) : 2 = 12 (cm)

        Chiều rộng hình chữ nhật là:

        20 – 12 = 8 (cm)

        Đáp số: chiều dài: 12cm; chiều rộng: 8 cm.

        Cách 2:

        Chiều rộng hình chữ nhật là:

        (20 – 4) : 2 = 8 (cm)

        Chiều dài hình chữ nhật là:

        8 + 4 = 12 (cm)

        Đáp số: chiều rộng: 8 cm; chiều dài: 12 cm

        Câu 1

          Một lớp học võ dân tộc có 40 bạn tham gia, trong đó số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Hỏi lớp học võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4 0 1

          Bài giải

          Cách 1:

          Số bạn nam ở lớp võ là:

          (40 + 10) : 2 = 25 (bạn)

          Số bạn nữ ở lớp võ là:

          40 – 25 = 15 (bạn)

          Đáp số: nam: 25 bạn; nữ: 15 bạn

          Cách 2:

          Số bạn nữ ở lớp võ là:

          (40 – 10) : 2 = 15 (bạn)

          Số bạn nam ở lớp võ là:

          15 + 10 = 25 (bạn)

          Đáp số: nữ: 15 bạn; nam: 25 bạn.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Một lớp học võ dân tộc có 40 bạn tham gia, trong đó số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Hỏi lớp học võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4 1

          Bài giải

          Cách 1:

          Số bạn nam ở lớp võ là:

          (40 + 10) : 2 = 25 (bạn)

          Số bạn nữ ở lớp võ là:

          40 – 25 = 15 (bạn)

          Đáp số: nam: 25 bạn; nữ: 15 bạn

          Cách 2:

          Số bạn nữ ở lớp võ là:

          (40 – 10) : 2 = 15 (bạn)

          Số bạn nam ở lớp võ là:

          15 + 10 = 25 (bạn)

          Đáp số: nữ: 15 bạn; nam: 25 bạn.

          Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ hai 15 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4 2

          Bài giải

          Cách 1:

          Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

          (175 + 15) : 2 = 95 (bạn)

          Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

          175 – 95 = 80 (bạn)

          Đáp số: đợt 1: 95 bạn; đợt 2: 80 bạn.

          Cách 2

          Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

          (175 – 15) : 2 = 80 (bạn)

          Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

          80 + 15 = 95 (bạn)

          Đáp số: đợt 2: 80 bạn; đợt 1: 95 bạn

          Một hình chữ nhật có chu vi là 40 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Nửa chu vi là: 40 : 2 = 20 (cm)

          Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4 3

          Cách 1:

          Chiều dài hình chữ nhật là:

          (20 + 4) : 2 = 12 (cm)

          Chiều rộng hình chữ nhật là:

          20 – 12 = 8 (cm)

          Đáp số: chiều dài: 12cm; chiều rộng: 8 cm.

          Cách 2:

          Chiều rộng hình chữ nhật là:

          (20 – 4) : 2 = 8 (cm)

          Chiều dài hình chữ nhật là:

          8 + 4 = 12 (cm)

          Đáp số: chiều rộng: 8 cm; chiều dài: 12 cm

          Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 20. Tìm hai số lẻ liên tiếp đó.

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

          Ta có sơ đồ:

          Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4 4

          Cách 1:

          Số thứ hai là:

          (20 + 2) : 2 = 11

          Số thứ nhất là:

          20 – 11 = 9

          Đáp số: số thứ hai: 11; số thứ nhất: 9

          Cách 2:

          Số thứ nhất là:

          (20 - 2) : 2 = 9

          Số thứ hai là:

          9 + 2 = 11

          Đáp số: số thứ nhất: 9; số thứ hai: 11

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu (tiết 2) trang 71 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu là một dạng toán cơ bản trong chương trình Toán 4. Để giải quyết dạng bài này, chúng ta cần nắm vững mối quan hệ giữa tổng, hiệu và hai số cần tìm. Cụ thể:

          • Tổng của hai số = (Số lớn + Số bé)
          • Hiệu của hai số = (Số lớn - Số bé)

          Từ hai công thức trên, ta có thể suy ra:

          • Số lớn = (Tổng + Hiệu) / 2
          • Số bé = (Tổng - Hiệu) / 2

          Đây là công thức quan trọng mà các em cần ghi nhớ để áp dụng vào giải các bài toán tương tự.

          Ví dụ minh họa:

          Cho hai số có tổng là 80 và hiệu là 20. Tìm hai số đó.

          Giải:

          Số lớn là: (80 + 20) / 2 = 50

          Số bé là: (80 - 20) / 2 = 30

          Vậy, hai số cần tìm là 50 và 30.

          Giải Bài 25 Vở thực hành Toán 4 trang 71:

          Bài 25 Vở thực hành Toán 4 trang 71 thường bao gồm các bài tập áp dụng công thức trên vào các tình huống cụ thể. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

          1. Dạng 1: Bài toán cho tổng và hiệu, yêu cầu tìm hai số.
          2. Ví dụ: Tổng của hai số là 120, hiệu của hai số là 30. Tìm hai số đó.

            Giải: Áp dụng công thức, ta có:

            • Số lớn: (120 + 30) / 2 = 75
            • Số bé: (120 - 30) / 2 = 45
          3. Dạng 2: Bài toán cho tổng và tỉ số, yêu cầu tìm hai số.
          4. Ví dụ: Tổng của hai số là 90, số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm hai số đó.

            Giải: Gọi số bé là x, số lớn là 3x. Ta có:

            • x + 3x = 90
            • 4x = 90
            • x = 22.5

            Vậy, số bé là 22.5 và số lớn là 67.5.

          5. Dạng 3: Bài toán cho hiệu và tỉ số, yêu cầu tìm hai số.
          6. Ví dụ: Hiệu của hai số là 40, số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm hai số đó.

            Giải: Gọi số bé là x, số lớn là 5x. Ta có:

            • 5x - x = 40
            • 4x = 40
            • x = 10

            Vậy, số bé là 10 và số lớn là 50.

          Lưu ý khi giải bài toán:

          • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng tổng và hiệu của hai số.
          • Áp dụng đúng công thức để tính số lớn và số bé.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng hai số đã tìm được để xem có bằng tổng ban đầu hay không, và trừ hai số đó để xem có bằng hiệu ban đầu hay không.

          Bài tập luyện tập:

          Để củng cố kiến thức về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          STTTổngHiệuYêu cầu
          16010Tìm hai số
          210020Tìm hai số
          37515Tìm hai số

          Hy vọng với những giải thích chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh lớp 4 sẽ nắm vững phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Chúc các em học tốt!