Bài học này giúp các em học sinh lớp 4 hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa phân số và phép chia số tự nhiên. Thông qua việc giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 49, các em sẽ được luyện tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hoặc ôn tập kiến thức một cách nhanh chóng.
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số ... Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu)
a) Mẫu: $21:25 = \frac{{21}}{{25}}$
30 : 43 = ...............
61 : 69 = ..............
17 : 100 = ..............
b) Mẫu: $9:4 = \frac{9}{4}$
51 : 7 = ............
60 : 39 = .............
200 : 163 = ...........
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Mẫu: AC = $\frac{1}{5}$ AB ; AD = .......... AB ; AE = .......... AB ; AG = .......... AB
b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, AD, AE, AG bằng mấy phần của 1 m?
Mẫu: AC = $\frac{1}{5}$ m ; AD = ......... m ; AE = .......... m ; AG = ......... m
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) \({\text{AD}} = \frac{2}{5}{\text{ AB}}\) ; \({\text{AE}} = \frac{3}{5}{\text{AB}}\) ; \({\text{AG}} = \frac{4}{5}{\text{AB}}\)
b) \({\text{AD}} = \frac{2}{5}{\text{m}}\) ; \({\text{AE}} = \frac{3}{5}{\text{m\;}}\) ; \({\text{AG}} = \frac{4}{5}{\text{m}}\)
Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó
Lời giải chi tiết:
Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu)
a) Mẫu: $21:25 = \frac{{21}}{{25}}$
30 : 43 = ...............
61 : 69 = ..............
17 : 100 = ..............
b) Mẫu: $9:4 = \frac{9}{4}$
51 : 7 = ............
60 : 39 = .............
200 : 163 = ...........
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó
Lời giải chi tiết:
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Mẫu: AC = $\frac{1}{5}$ AB ; AD = .......... AB ; AE = .......... AB ; AG = .......... AB
b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, AD, AE, AG bằng mấy phần của 1 m?
Mẫu: AC = $\frac{1}{5}$ m ; AD = ......... m ; AE = .......... m ; AG = ......... m
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) \({\text{AD}} = \frac{2}{5}{\text{ AB}}\) ; \({\text{AE}} = \frac{3}{5}{\text{AB}}\) ; \({\text{AG}} = \frac{4}{5}{\text{AB}}\)
b) \({\text{AD}} = \frac{2}{5}{\text{m}}\) ; \({\text{AE}} = \frac{3}{5}{\text{m\;}}\) ; \({\text{AG}} = \frac{4}{5}{\text{m}}\)
Bài 54 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, trang 49 tập trung vào việc củng cố kiến thức về phân số và mối liên hệ của nó với phép chia số tự nhiên. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ khái niệm mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững những kiến thức cơ bản sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 49:
Để giúp học sinh hiểu sâu hơn về bài học, chúng ta có thể đưa ra một số bài tập nâng cao:
Bài 1: Một cửa hàng có 60kg gạo. Buổi sáng cửa hàng đã bán được 1/3 số gạo, buổi chiều bán được 1/4 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. Người ta trồng cây xung quanh khu vườn, mỗi mét trồng một cây. Hỏi người ta cần trồng tất cả bao nhiêu cây?
Để giải nhanh các bài toán liên quan đến phân số và phép chia số tự nhiên, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa hoặc các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán khó.
Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 4 sẽ hiểu rõ hơn về Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 49 Vở thực hành Toán 4 và đạt kết quả tốt trong học tập.