Bài học hôm nay sẽ giúp các em học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số khác 0 để được một phân số bằng nó.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4.
Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số 6/9 ....
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số $\frac{6}{9}$, ta được phân số nào bằng phân số đó?
${\text{A}}.\frac{2}{9}$
${\text{B}}{\text{.}}\frac{6}{3}$
${\text{C}}{\text{.}}\frac{2}{3}$
${\text{D}}{\text{.}}\frac{3}{2}$
b) Cùng gấp 2 lần tử số và mẫu số của phân số $\frac{2}{5}$, ta được phân số nào bằng phân số đó?
A. $\frac{4}{5}$
B. $\frac{2}{{10}}$
C. $\frac{{10}}{4}$
D. $\frac{4}{{10}}$
Phương pháp giải:
Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3}$
Chọn đáp án C
b) Ta có: $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$
Chọn đáp án D
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times .........}}{{5 \times .........}} = \frac{{10}}{{25}}$
$\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times .....}} = \frac{{......}}{{......}}$
b) $\frac{{36}}{{40}} = \frac{{36:.......}}{{40:.......}} = \frac{9}{{10}}$
$\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:..........}}{{32:8}} = \frac{{......}}{{.......}}$
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{{10}}{{25}}$
$\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 7}} = \frac{{28}}{{49}}$
b) $\frac{{36}}{{40}} = \frac{{36:4}}{{40:4}} = \frac{9}{{10}}$
$\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times .........}}{{5 \times .........}} = \frac{{10}}{{25}}$
$\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times .....}} = \frac{{......}}{{......}}$
b) $\frac{{36}}{{40}} = \frac{{36:.......}}{{40:.......}} = \frac{9}{{10}}$
$\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:..........}}{{32:8}} = \frac{{......}}{{.......}}$
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{{10}}{{25}}$
$\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 7}} = \frac{{28}}{{49}}$
b) $\frac{{36}}{{40}} = \frac{{36:4}}{{40:4}} = \frac{9}{{10}}$
$\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số $\frac{6}{9}$, ta được phân số nào bằng phân số đó?
${\text{A}}.\frac{2}{9}$
${\text{B}}{\text{.}}\frac{6}{3}$
${\text{C}}{\text{.}}\frac{2}{3}$
${\text{D}}{\text{.}}\frac{3}{2}$
b) Cùng gấp 2 lần tử số và mẫu số của phân số $\frac{2}{5}$, ta được phân số nào bằng phân số đó?
A. $\frac{4}{5}$
B. $\frac{2}{{10}}$
C. $\frac{{10}}{4}$
D. $\frac{4}{{10}}$
Phương pháp giải:
Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3}$
Chọn đáp án C
b) Ta có: $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$
Chọn đáp án D
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Bài 55 trong chương trình Toán 4, Vở thực hành, tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với tính chất cơ bản của phân số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự tương đương giữa các phân số và mở đường cho các phép toán phức tạp hơn sau này.
Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:
Để kiểm tra xem các phân số này có bằng 2/5 hay không, ta có thể nhân cả tử số và mẫu số của 2/5 với cùng một số khác 0. Ví dụ:
Vậy, tất cả các phân số 4/10; 6/15; 8/20; 10/25 đều bằng 2/5.
Để rút gọn phân số, ta tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của tử số và mẫu số, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho ƯCLN đó.
Tính chất cơ bản của phân số không chỉ áp dụng trong việc nhận biết các phân số bằng nhau và rút gọn phân số, mà còn là cơ sở để thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số. Việc nắm vững tính chất này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác hơn.
Để củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh lớp 4 hiểu rõ hơn về Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!