Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 104 Vở thực hành Toán 4

Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 104 Vở thực hành Toán 4

Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 104 Vở thực hành Toán 4

Bài 36 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về đo lường, bao gồm đo độ dài, khối lượng và thời gian. Đây là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố lại những gì đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 36, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán về đo lường.

Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg.

Câu 1

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 1 yến = .......... kg

    10 kg = ..........yến

    1 tạ = ........... yến = ........... kg

    100 kg = ........ tạ

    1 000 kg = ............. tấn

    1 tấn = ............tạ = ............. kg

    b) 2 tạ = ............kg

    4tấn = .......... tạ = ...........kg

    3 tạ 60 kg = .......... kg

    1 tấn 7 tạ = .............. tạ

    Phương pháp giải:

    Dựa vào các cách đổi:

    1 yến = 10 kg

    1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg

    1 tạ = 10 yến = 100 kg

    Lời giải chi tiết:

    a) 1 yến = 10 kg

    10 kg = yến

    1 tạ = 10 yến = 100 kg

    100 kg = 1 tạ

    1000 kg = 1 tấn

    1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg

    b) 2 tạ = 200 kg

    4tấn = 40 tạ = 4 000 kg

    3 tạ 60 kg = 360 kg

    1 tấn 7 tạ = 17 tạ

    Câu 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 5 yến + 7 yến = ........ yến

      43 tấn – 25 tấn = ........... tấn

      b) 3 tạ x 5 = .......... tạ

      15 tạ : 3 = .........tạ

      15 tạ : 5 = ........... tạ

      Phương pháp giải:

      Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      a) 5 yến + 7 yến = 12 yến

      43 tấn – 25 tấn = 18 tấn

      b) 3 tạ x 5 = 15 tạ

      15 tạ : 3 = tạ

      15 tạ : 5 = 3 tạ

      Câu 3

        >, <, =?

        a) 3 kg 250 g ............ 3 250 g

        b) 5 tạ 4 yến ............... 538 kg

        c) 2 tấn 2 tạ ........... 2 220 kg

        Phương pháp giải:

        Áp dụng cách đổi:

        1 kg = 1 000 g ; 1 tạ = 100 kg

        1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 1 000 kg

        Lời giải chi tiết:

        a) 3 kg 250 g = 3 250 g

        b) Đổi: 5 tạ 4 yến = 540 kg. Mà 540 kg > 538 kg

        Vậy 5 tạ 4 yến > 538 kg

        c) Đổi 2 tấn 2 tạ = 2200 kg. Mà 2 200 kg < 2 220 kg

        Vậy 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg

        Câu 4

          a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

          b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?

          Phương pháp giải:

          a) - Đổi cân nặng của con bê sang đơn vị kg

          - Tìm cân nặng của con bò = cân nặng con bê + 220 kg

          - Tính tổng cân nặng của con bê và con bò

          b) Cân nặng của con voi = Tổng cân nặng của con bò và con bê x 2

          Lời giải chi tiết:

          a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg

          Con bò có số cân nặng là:

          140 + 220 = 360 (kg)

          Con bò và con bê có số cân nặng là:

          360 + 140 = 500 (kg)

          b) Con voi có số cân nặng là:

          500 x 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn

          Đáp số: a) 500 kg

          b) 1 tấn

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 1 yến = .......... kg

          10 kg = ..........yến

          1 tạ = ........... yến = ........... kg

          100 kg = ........ tạ

          1 000 kg = ............. tấn

          1 tấn = ............tạ = ............. kg

          b) 2 tạ = ............kg

          4tấn = .......... tạ = ...........kg

          3 tạ 60 kg = .......... kg

          1 tấn 7 tạ = .............. tạ

          Phương pháp giải:

          Dựa vào các cách đổi:

          1 yến = 10 kg

          1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg

          1 tạ = 10 yến = 100 kg

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 yến = 10 kg

          10 kg = yến

          1 tạ = 10 yến = 100 kg

          100 kg = 1 tạ

          1000 kg = 1 tấn

          1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg

          b) 2 tạ = 200 kg

          4tấn = 40 tạ = 4 000 kg

          3 tạ 60 kg = 360 kg

          1 tấn 7 tạ = 17 tạ

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 5 yến + 7 yến = ........ yến

          43 tấn – 25 tấn = ........... tấn

          b) 3 tạ x 5 = .......... tạ

          15 tạ : 3 = .........tạ

          15 tạ : 5 = ........... tạ

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) 5 yến + 7 yến = 12 yến

          43 tấn – 25 tấn = 18 tấn

          b) 3 tạ x 5 = 15 tạ

          15 tạ : 3 = tạ

          15 tạ : 5 = 3 tạ

          >, <, =?

          a) 3 kg 250 g ............ 3 250 g

          b) 5 tạ 4 yến ............... 538 kg

          c) 2 tấn 2 tạ ........... 2 220 kg

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách đổi:

          1 kg = 1 000 g ; 1 tạ = 100 kg

          1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 1 000 kg

          Lời giải chi tiết:

          a) 3 kg 250 g = 3 250 g

          b) Đổi: 5 tạ 4 yến = 540 kg. Mà 540 kg > 538 kg

          Vậy 5 tạ 4 yến > 538 kg

          c) Đổi 2 tấn 2 tạ = 2200 kg. Mà 2 200 kg < 2 220 kg

          Vậy 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg

          a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

          b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?

          Phương pháp giải:

          a) - Đổi cân nặng của con bê sang đơn vị kg

          - Tìm cân nặng của con bò = cân nặng con bê + 220 kg

          - Tính tổng cân nặng của con bê và con bò

          b) Cân nặng của con voi = Tổng cân nặng của con bò và con bê x 2

          Lời giải chi tiết:

          a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg

          Con bò có số cân nặng là:

          140 + 220 = 360 (kg)

          Con bò và con bê có số cân nặng là:

          360 + 140 = 500 (kg)

          b) Con voi có số cân nặng là:

          500 x 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn

          Đáp số: a) 500 kg

          b) 1 tấn

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 104 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 104 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 104 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về đo lường. Bài học này bao gồm các dạng bài tập về đo độ dài, đo khối lượng và đo thời gian. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4:

          I. Ôn tập về đo độ dài

          Phần này ôn lại các đơn vị đo độ dài thường gặp như mét (m), xăng-ti-mét (cm), mi-li-mét (mm). Học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị này: 1m = 100cm, 1cm = 10mm.

          1. Bài 1: Đổi các số đo sau: 2m = ...cm; 5cm = ...mm; 100cm = ...m. (Giải thích cách đổi và đưa ra đáp án)
          2. Bài 2: So sánh các độ dài sau: 3m ... 290cm; 150cm ... 1m50cm. (Giải thích cách so sánh và đưa ra kết luận)
          3. Bài 3: Giải bài toán: Một sợi dây dài 4m50cm. Người ta cắt đi 1m80cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu? (Hướng dẫn giải bài toán và đưa ra đáp án)

          II. Ôn tập về đo khối lượng

          Phần này ôn lại các đơn vị đo khối lượng thường gặp như ki-lô-gam (kg), gam (g). Học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị này: 1kg = 1000g.

          1. Bài 4: Đổi các số đo sau: 3kg = ...g; 2000g = ...kg. (Giải thích cách đổi và đưa ra đáp án)
          2. Bài 5: So sánh các khối lượng sau: 2kg ... 1900g; 500g ... 0kg500g. (Giải thích cách so sánh và đưa ra kết luận)
          3. Bài 6: Giải bài toán: Một bao gạo nặng 5kg. Người ta lấy ra 2kg500g. Hỏi bao gạo còn lại nặng bao nhiêu? (Hướng dẫn giải bài toán và đưa ra đáp án)

          III. Ôn tập về đo thời gian

          Phần này ôn lại các đơn vị đo thời gian thường gặp như giờ (giờ), phút (phút), giây (giây). Học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị này: 1giờ = 60phút, 1phút = 60giây.

          1. Bài 7: Đổi các số đo sau: 2giờ = ...phút; 30phút = ...giây. (Giải thích cách đổi và đưa ra đáp án)
          2. Bài 8: So sánh các khoảng thời gian sau: 1giờ ... 50phút; 30phút ... 1800giây. (Giải thích cách so sánh và đưa ra kết luận)
          3. Bài 9: Giải bài toán: Một bộ phim bắt đầu chiếu lúc 8giờ và kết thúc lúc 9giờ30phút. Hỏi bộ phim chiếu trong bao lâu? (Hướng dẫn giải bài toán và đưa ra đáp án)

          Lưu ý:

          • Khi giải các bài toán về đo lường, học sinh cần chú ý đổi các đơn vị về cùng một đơn vị trước khi thực hiện các phép tính.
          • Học sinh nên vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bài toán để dễ dàng hình dung và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
          • Nên kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 104 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!

          Đơn vị đo độ dàiĐơn vị đo khối lượngĐơn vị đo thời gian
          Mét (m), Xăng-ti-mét (cm), Mi-li-mét (mm)Ki-lô-gam (kg), Gam (g)Giờ, Phút, Giây
          1m = 100cm, 1cm = 10mm1kg = 1000g1giờ = 60phút, 1phút = 60giây