Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4

Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4

Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế giới của các góc. Bài 8 trong Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về góc nhọn, góc tù và góc bẹt.

Thông qua bài học này, các em sẽ được làm quen với cách nhận biết các loại góc khác nhau và biết cách phân loại chúng. Đây là kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học ở các lớp trên.

Bạn An chọn một trong ba miếng bánh 1, 2, 3 như hình vẽ, biết rằng .... Việt có hai cái kéo như hình dưới đây ....

Câu 3

    Bạn An chọn một trong ba miếng bánh 1, 2, 3 như hình bên, biết rằng:

    Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 2 1

    • Miếng bánh mà An chọn không phải là miếng bé nhất.

    • Góc đỉnh O ở hình miếng bánh mà An chọn không là góc bẹt.

    Tô màu miếng bánh mà bạn An đã chọn.

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình vẽ để tìm miếng bánh của An đã chọn.

    Lời giải chi tiết:

    Quan sát ta thấy:

    - Miếng bánh 1 là miếng bánh bé nhất.

    - Miếng bánh 3 có góc đỉnh O là góc bẹt.

    Vậy miếng bánh bạn An đã chọn là miếng bánh 2.

    Học sinh tự tô màu vào miếng bánh 2.

    Câu 1

      Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

      Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 0 1

      Phương pháp giải:

      - Góc nhọn bé hơn góc vuông.

      - Góc tù lớn hơn góc vuông.

      - Góc bẹt bằng hai góc vuông.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 0 2

      Câu 4

        a) Vẽ thêm đoạn thẳng XZ để tạo với đoạn thẳng XY góc nhọn.

        Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 3 1

        b) Vẽ thêm đoạn thẳng OA để tạo với đoạn thẳng OB góc vuông

        Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 3 2

        c) Vẽ thêm đoạn thẳng IH để tạo với đoạn thẳng IK góc bẹt

        Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 3 3

        d) Vẽ thêm đoạn thẳng TH để tạo với đoạn thẳng TQ góc tù

        Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 3 4

        Phương pháp giải:

        - Góc nhọn bé hơn góc vuông.

        - Góc tù lớn hơn góc vuông.

        - Góc bẹt bằng hai góc vuông.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vẽ thêm đoạn thẳng XZ để tạo với đoạn thẳng XY góc nhọn.

        Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 3 5

        b) Vẽ thêm đoạn thẳng OA để tạo với đoạn thẳng OB góc vuông

        Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 3 6

        c) Vẽ thêm đoạn thẳng IH để tạo với đoạn thẳng IK góc bẹt

        Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 3 7

        d) Vẽ thêm đoạn thẳng TH để tạo với đoạn thẳng TQ góc tù

        Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 3 8

        Câu 2

          Việt có hai cái kéo như hình dưới đây. Nối mỗi cái kéo với câu mô tả đúng.

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 1 1

          Phương pháp giải:

          - Góc nhọn bé hơn góc vuông.

          - Góc tù lớn hơn góc vuông.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          - Góc nhọn bé hơn góc vuông.

          - Góc tù lớn hơn góc vuông.

          - Góc bẹt bằng hai góc vuông.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 2

          Việt có hai cái kéo như hình dưới đây. Nối mỗi cái kéo với câu mô tả đúng.

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 3

          Phương pháp giải:

          - Góc nhọn bé hơn góc vuông.

          - Góc tù lớn hơn góc vuông.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 4

          Bạn An chọn một trong ba miếng bánh 1, 2, 3 như hình bên, biết rằng:

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 5

          • Miếng bánh mà An chọn không phải là miếng bé nhất.

          • Góc đỉnh O ở hình miếng bánh mà An chọn không là góc bẹt.

          Tô màu miếng bánh mà bạn An đã chọn.

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ để tìm miếng bánh của An đã chọn.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát ta thấy:

          - Miếng bánh 1 là miếng bánh bé nhất.

          - Miếng bánh 3 có góc đỉnh O là góc bẹt.

          Vậy miếng bánh bạn An đã chọn là miếng bánh 2.

          Học sinh tự tô màu vào miếng bánh 2.

          a) Vẽ thêm đoạn thẳng XZ để tạo với đoạn thẳng XY góc nhọn.

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 6

          b) Vẽ thêm đoạn thẳng OA để tạo với đoạn thẳng OB góc vuông

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 7

          c) Vẽ thêm đoạn thẳng IH để tạo với đoạn thẳng IK góc bẹt

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 8

          d) Vẽ thêm đoạn thẳng TH để tạo với đoạn thẳng TQ góc tù

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 9

          Phương pháp giải:

          - Góc nhọn bé hơn góc vuông.

          - Góc tù lớn hơn góc vuông.

          - Góc bẹt bằng hai góc vuông.

          Lời giải chi tiết:

          a) Vẽ thêm đoạn thẳng XZ để tạo với đoạn thẳng XY góc nhọn.

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 10

          b) Vẽ thêm đoạn thẳng OA để tạo với đoạn thẳng OB góc vuông

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 11

          c) Vẽ thêm đoạn thẳng IH để tạo với đoạn thẳng IK góc bẹt

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 12

          d) Vẽ thêm đoạn thẳng TH để tạo với đoạn thẳng TQ góc tù

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 13

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 8. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (tiết 1) trang 23 Vở thực hành Toán 4

          Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các loại góc: góc nhọn, góc tù và góc bẹt. Bài học này nằm trong chương trình Vở thực hành Toán 4, trang 23, tiết 1 của Bài 8.

          1. Giới thiệu về góc

          Góc là hình được tạo bởi hai tia chung gốc. Hai tia đó gọi là hai cạnh của góc, còn điểm chung gốc gọi là đỉnh của góc. Chúng ta thường gặp các góc trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như góc của đồng hồ, góc của cửa sổ, góc của mái nhà,…

          2. Góc nhọn

          Góc nhọn là góc có độ lớn nhỏ hơn 90 độ. Để nhận biết góc nhọn, các em có thể hình dung một góc vuông (90 độ) và so sánh với góc cần xét. Nếu góc đó nhỏ hơn góc vuông thì đó là góc nhọn.

          Ví dụ: Góc tạo bởi hai kim đồng hồ khi là 3 giờ là một góc nhọn.

          3. Góc tù

          Góc tù là góc có độ lớn lớn hơn 90 độ nhưng nhỏ hơn 180 độ. Tương tự như góc nhọn, các em có thể so sánh với góc vuông để nhận biết góc tù. Nếu góc đó lớn hơn góc vuông nhưng chưa đến góc bẹt (180 độ) thì đó là góc tù.

          Ví dụ: Góc tạo bởi hai kim đồng hồ khi là 5 giờ là một góc tù.

          4. Góc bẹt

          Góc bẹt là góc có độ lớn bằng 180 độ. Góc bẹt là một đường thẳng. Hai cạnh của góc bẹt nằm trên cùng một đường thẳng.

          Ví dụ: Một đường thẳng là một góc bẹt.

          5. Bài tập vận dụng

          Để hiểu rõ hơn về các loại góc, chúng ta hãy cùng làm một số bài tập sau:

          1. Hãy chỉ ra các góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong hình vẽ sau: (Hình vẽ minh họa)
          2. Vẽ một góc nhọn, một góc tù và một góc bẹt.
          3. Cho một góc có số đo 120 độ. Hỏi góc đó là góc gì?

          6. Lời giải bài tập Vở thực hành Toán 4 trang 23 (tiết 1)

          Bài 1: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

          Bài 2: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

          Bài 3: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết)

          7. Tổng kết

          Qua bài học hôm nay, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về góc nhọn, góc tù và góc bẹt. Các em đã biết cách nhận biết và phân loại các loại góc khác nhau. Hy vọng rằng bài học này sẽ giúp các em học tốt môn Toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.

          Để củng cố kiến thức, các em nên làm thêm các bài tập tương tự và xem lại các ví dụ trong bài. Chúc các em học tập tốt!

          Loại gócĐộ lớnVí dụ
          Góc nhọnNhỏ hơn 90 độGóc tạo bởi hai kim đồng hồ khi là 3 giờ
          Góc tùLớn hơn 90 độ nhưng nhỏ hơn 180 độGóc tạo bởi hai kim đồng hồ khi là 5 giờ
          Góc bẹtBằng 180 độMột đường thẳng