Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4

Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4

Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4

Bài 34 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Đây là một bước quan trọng để củng cố nền tảng toán học cho học sinh.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 80 000 + 40 000 = 100 000 Tuyến đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng (qua Đồng Hới) dài 791 km

Câu 2

    Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    a) 80 000 + 40 000 = 100 000

    b) 175 000 – 25 000 = 50 000

    c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000

    Phương pháp giải:

    Thực hiện rồi xác định tính đúng, sai của các câu.

    Lời giải chi tiết:

    a) 80 000 + 40 000 = 100 000 S

    b) 175 000 – 25 000 = 50 000 S

    c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000 Đ

    Câu 4

      >, <, =?

      a) 135 900 – (200 900 – 80 050) ........ 6 000 – 4 500 + 14 000

      b) 34 785 + 20 300 – 2 785 ............ 20 350 + 18 127 + 8 450

      Phương pháp giải:

      Tính giá trị các biểu thức rồi so sánh kết quả.

      Lời giải chi tiết:

      a) 135 900 – (200 900 – 80 050) = 135 900 – 120 850 = 15 050

      6 000 – 4 500 + 14 000 = 15 500

      Vậy 135 900 – (200 900 – 80 050) < 6 000 – 4 500 + 14 000

      b) 34 785 + 20 300 – 2 785 = 55 085 – 2 785 = 52 300

      20 350 + 18 127 + 8 450 = 38 477 + 8 450 = 46 927

      Vậy 34 785 + 20 300 – 2 785 > 20 350 + 18 127 + 8 450

      Câu 1

        Đặt tính rồi tính.

        245 489 + 32 601

        760 802 + 239 059

        566 345 - 7 123

        800 693 - 750 148 

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

        - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Câu 3

          Tuyến đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng (qua Đồng Hới) dài 791 km. Tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới dài hơn tuyến đường sắt Đồng Hới - Đà Nẵng 253 km. Tính độ dài tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới và Đồng Hới - Đà Nẵng.

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4 2 1

          Bài giải

          Độ dài tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Hới là:(791 + 253) : 2 = 522 (km)

          Độ dài tuyến đường sắt Đồng Hới – Đà Nẵng là:

          791 – 522 = 269 (km)

          Đáp số: Hà Nội – Đồng Hới: 522km; Đồng Hới – Đà Nẵng: 269km

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Đặt tính rồi tính.

          245 489 + 32 601

          760 802 + 239 059

          566 345 - 7 123

          800 693 - 750 148 

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

          - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4 1

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          a) 80 000 + 40 000 = 100 000

          b) 175 000 – 25 000 = 50 000

          c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000

          Phương pháp giải:

          Thực hiện rồi xác định tính đúng, sai của các câu.

          Lời giải chi tiết:

          a) 80 000 + 40 000 = 100 000 S

          b) 175 000 – 25 000 = 50 000 S

          c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000 Đ

          Tuyến đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng (qua Đồng Hới) dài 791 km. Tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới dài hơn tuyến đường sắt Đồng Hới - Đà Nẵng 253 km. Tính độ dài tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới và Đồng Hới - Đà Nẵng.

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4 2

          Bài giải

          Độ dài tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Hới là:(791 + 253) : 2 = 522 (km)

          Độ dài tuyến đường sắt Đồng Hới – Đà Nẵng là:

          791 – 522 = 269 (km)

          Đáp số: Hà Nội – Đồng Hới: 522km; Đồng Hới – Đà Nẵng: 269km

          >, <, =?

          a) 135 900 – (200 900 – 80 050) ........ 6 000 – 4 500 + 14 000

          b) 34 785 + 20 300 – 2 785 ............ 20 350 + 18 127 + 8 450

          Phương pháp giải:

          Tính giá trị các biểu thức rồi so sánh kết quả.

          Lời giải chi tiết:

          a) 135 900 – (200 900 – 80 050) = 135 900 – 120 850 = 15 050

          6 000 – 4 500 + 14 000 = 15 500

          Vậy 135 900 – (200 900 – 80 050) < 6 000 – 4 500 + 14 000

          b) 34 785 + 20 300 – 2 785 = 55 085 – 2 785 = 52 300

          20 350 + 18 127 + 8 450 = 38 477 + 8 450 = 46 927

          Vậy 34 785 + 20 300 – 2 785 > 20 350 + 18 127 + 8 450

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 34 Vở thực hành Toán 4 (tiết 3) là phần ôn tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Bài học này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ các bài tập cơ bản đến các bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

          I. Mục tiêu bài học

          • Củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
          • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          II. Nội dung bài học

          Bài 34 tập trung vào các nội dung sau:

          1. Ôn tập lý thuyết: Nhắc lại các quy tắc cộng, trừ các số tự nhiên, các tính chất của phép cộng và phép trừ.
          2. Giải các bài tập: Bài tập bao gồm các dạng như:

            • Tính giá trị của biểu thức.
            • Giải toán có lời văn.
            • Tìm x trong các đẳng thức.
            • So sánh các số.

          III. Giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 100

          Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Vở thực hành Toán 4 trang 100:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ đơn giản một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          35 + 2560
          78 - 4236
          Bài 2: Giải toán có lời văn

          Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải toán phù hợp. Ví dụ:

          Đề bài: Một cửa hàng có 45 kg gạo tẻ và 32 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Bài giải:

          Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:

          45 + 32 = 77 (kg)

          Đáp số: 77 kg

          Bài 3: Tìm x

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng và trừ để tìm giá trị của x. Ví dụ:

          x + 28 = 56

          x = 56 - 28

          x = 28

          IV. Mẹo giải bài tập hiệu quả

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Phân tích đề bài để xác định các yếu tố quan trọng và mối quan hệ giữa chúng.
          • Lập kế hoạch giải toán phù hợp.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          V. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, việc tham gia các bài kiểm tra trực tuyến trên giaitoan.edu.vn cũng là một cách hiệu quả để đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

          VI. Kết luận

          Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 100 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các mẹo giải bài tập hiệu quả, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong học tập.