Bài học này giúp học sinh lớp 4 nắm vững phương pháp so sánh các số có nhiều chữ số. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách xác định số lớn hơn, số bé hơn dựa trên giá trị của từng hàng.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4.
khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau .... viết thấp hơn hoặc cao hơn vào chỗ chấm cho thích hợp
Việt nói rằng: “Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7. Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 009 847”.
Hỏi Việt đã nói sai ở đâu?
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Việt đã nói sai ở: "Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7. Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 009 847"
Cách so sánh đúng là: Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số hàng chục triệu của số 37 003 847 là 3, chữ số hàng chục triệu của số 23 938 399 là 2. Mà 3 > 2 nên 37 003 847 > 23 938 399
Viết thấp hơn hoặc cao hơn vào chỗ chấm cho thích hợp.
Giá tiền căn nhà của bác Ba ................. giá tiền căn nhà của chú Sáu.
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Giá tiền căn nhà của bác Ba thấp hơn giá tiền căn nhà của chú Sáu.
>, <, =
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau:
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
>, <, =
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết thấp hơn hoặc cao hơn vào chỗ chấm cho thích hợp.
Giá tiền căn nhà của bác Ba ................. giá tiền căn nhà của chú Sáu.
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Giá tiền căn nhà của bác Ba thấp hơn giá tiền căn nhà của chú Sáu.
Khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau:
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Việt nói rằng: “Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7. Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 009 847”.
Hỏi Việt đã nói sai ở đâu?
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Việt đã nói sai ở: "Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7. Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 009 847"
Cách so sánh đúng là: Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số hàng chục triệu của số 37 003 847 là 3, chữ số hàng chục triệu của số 23 938 399 là 2. Mà 3 > 2 nên 37 003 847 > 23 938 399
Bài 14 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 1, trang 40 tập trung vào việc củng cố kỹ năng so sánh các số có nhiều chữ số. Đây là một kỹ năng nền tảng quan trọng trong toán học, giúp học sinh hiểu rõ về giá trị vị trí của các chữ số và thực hiện các phép toán phức tạp hơn.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Để so sánh các số có nhiều chữ số, chúng ta thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ 1: So sánh 2345 và 1987
Cả hai số đều có 4 chữ số. Ta so sánh từng hàng:
Vậy 2345 > 1987
Ví dụ 2: So sánh 12345 và 9876
Số 12345 có 5 chữ số, số 9876 có 4 chữ số. Vậy 12345 > 9876
Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:
Khi so sánh các số có nhiều chữ số, cần chú ý:
Kiến thức về so sánh các số có nhiều chữ số là nền tảng để học sinh hiểu và thực hiện các phép toán phức tạp hơn như cộng, trừ, nhân, chia các số lớn. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 14. So sánh các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 40 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kỹ năng so sánh các số. Bằng cách thực hành thường xuyên và áp dụng các quy tắc đã học, các em sẽ nắm vững kiến thức này và tự tin giải các bài tập toán.
Số thứ nhất | Số thứ hai | Kết quả so sánh |
---|---|---|
12345 | 12346 | 12345 < 12346 |
98765 | 98765 | 98765 = 98765 |
54321 | 54312 | 54321 > 54312 |