Bài học này giúp học sinh lớp 4 làm quen với khái niệm dãy số tự nhiên, hiểu cách nhận biết và viết các số tự nhiên theo thứ tự. Bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 43 cung cấp các bài luyện tập thực tế để củng cố kiến thức đã học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh tự tin hơn trong việc học toán.
Viết số liền sau của các số sau ........
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số tự nhiên liên tiếp.
a) 6, 7, ..........
b) 98, ........., 100
c) ..........., 100 000, ...........
Phương pháp giải:
Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 6, 7, 8
b) 98, 99, 100
c) 99 999, 100 000, 100 001
Viết số liền sau của các số sau.
a) 19 , .........
b) 200, .........
c) 85, ............
d) 9 999, ...........
Phương pháp giải:
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 19 , 20
b) 200, 201
c) 85, 86
d) 9 999, 10 000
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 969, 1 970, 1 971, 1 972, ........, .........., ............
b) 2, 4, 6, 8, .........., ............, ...............
c) 1, 3, 5, 7, 9, .........., ............, ...............
d) 5, 10, 15, 20, 25, .........., ............, ...............
Phương pháp giải:
Xác định quy luật của dãy số đã cho rồi viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.
- Dãy a là dãy các số tự nhiên liên tiếp (hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị).
- Dãy b là dãy các số chẵn liên tiếp (hai số chẵn liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị).
- Dãy c là dãy các số lẻ liên tiếp (hai số lẻ liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị).
- Dãy d là dãy các số tăng dần 5 đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) 1 969, 1 970, 1 971, 1 972, 1 973, 1 974, 1 975.
b) 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14.
c) 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15
d) 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trên bàn có 7 tấm thẻ được ghép thành số 1 951 890
a) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số lớn nhất có thể. Số đó là .............
b) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số bé nhất có thể. Số đó là: ..............
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số lớn nhất có thể. Số đó là 951 890.
b) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số bé nhất có thể. Số đó là 151 890.
Viết số liền sau của các số sau.
a) 19 , .........
b) 200, .........
c) 85, ............
d) 9 999, ...........
Phương pháp giải:
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 19 , 20
b) 200, 201
c) 85, 86
d) 9 999, 10 000
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số tự nhiên liên tiếp.
a) 6, 7, ..........
b) 98, ........., 100
c) ..........., 100 000, ...........
Phương pháp giải:
Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 6, 7, 8
b) 98, 99, 100
c) 99 999, 100 000, 100 001
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 969, 1 970, 1 971, 1 972, ........, .........., ............
b) 2, 4, 6, 8, .........., ............, ...............
c) 1, 3, 5, 7, 9, .........., ............, ...............
d) 5, 10, 15, 20, 25, .........., ............, ...............
Phương pháp giải:
Xác định quy luật của dãy số đã cho rồi viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.
- Dãy a là dãy các số tự nhiên liên tiếp (hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị).
- Dãy b là dãy các số chẵn liên tiếp (hai số chẵn liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị).
- Dãy c là dãy các số lẻ liên tiếp (hai số lẻ liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị).
- Dãy d là dãy các số tăng dần 5 đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) 1 969, 1 970, 1 971, 1 972, 1 973, 1 974, 1 975.
b) 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14.
c) 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15
d) 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trên bàn có 7 tấm thẻ được ghép thành số 1 951 890
a) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số lớn nhất có thể. Số đó là .............
b) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số bé nhất có thể. Số đó là: ..............
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số lớn nhất có thể. Số đó là 951 890.
b) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số bé nhất có thể. Số đó là 151 890.
Bài 15 trong chương trình Toán 4, tiết 2, tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với dãy số tự nhiên. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong toán học, giúp học sinh xây dựng cơ sở vững chắc cho các kiến thức tiếp theo. Bài học này không chỉ giới thiệu về dãy số tự nhiên mà còn hướng dẫn học sinh cách nhận biết, viết và sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự.
Dãy số tự nhiên là tập hợp các số được dùng để đếm, bắt đầu từ 0 và tăng dần lên 1 đơn vị. Dãy số tự nhiên được ký hiệu là N = {0, 1, 2, 3, 4, ...}. Việc hiểu rõ khái niệm này là bước đầu tiên để học sinh làm quen với các phép toán và các khái niệm toán học phức tạp hơn.
Để nhận biết một dãy số có phải là dãy số tự nhiên hay không, chúng ta cần kiểm tra xem các số trong dãy có thỏa mãn các điều kiện sau không:
Ví dụ: Dãy số 1, 2, 3, 4, 5 là một dãy số tự nhiên vì nó thỏa mãn tất cả các điều kiện trên.
Vở thực hành Toán 4 trang 43 cung cấp một loạt các bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức về dãy số tự nhiên. Các bài tập này bao gồm:
Bài 1 yêu cầu học sinh viết các số 15, 20, 25, 30, 35 theo thứ tự tăng dần. Đáp án là: 15, 20, 25, 30, 35. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự.
Bài 2 yêu cầu học sinh tìm số liền trước của các số 10, 25, 50, 100. Đáp án là: 9, 24, 49, 99. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ khái niệm số liền trước và cách tìm số liền trước của một số tự nhiên.
Bài 3 yêu cầu học sinh tìm số liền sau của các số 10, 25, 50, 100. Đáp án là: 11, 26, 51, 101. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ khái niệm số liền sau và cách tìm số liền sau của một số tự nhiên.
Bài 15. Làm quen với dãy số tự nhiên (tiết 2) trang 43 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 4 xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong bài học này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải các bài toán và ứng dụng toán học vào thực tế.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Dãy số tự nhiên | Tập hợp các số được dùng để đếm, bắt đầu từ 0 và tăng dần lên 1 đơn vị. |
Số liền trước | Số đứng ngay trước một số tự nhiên trong dãy số tự nhiên. |
Số liền sau | Số đứng ngay sau một số tự nhiên trong dãy số tự nhiên. |