Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4

Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4

Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4

Bài 26 Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4 là bài học giúp các em học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt nhất.

Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng ... Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó....

Câu 3

    Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 80 250 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền?

    Phương pháp giải:

    Số tiền cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được = số tiền ngày thứ nhất nhận được + số tiền ngày thứ hai nhận được + số tiền ngày thứ ba nhận được.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Ngày thứ nhất: 28 500 000 đồng

    Ngày thứ hai: 47 250 000 đồng

    Ngày thứ ba: 80 250 000 đồng

    Cả ba ngày: .... ? đồng

    Bài giải

    Số tiền cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được là:

    28 500 000 + 47 250 000 + 80 250 000 = 156 000 000 (đồng)

    Đáp số: 156 000 000 đồng

    Câu 2

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 73 833 + 3 992 - 3 833

      b) 85 600 + 2 500 - 5 600

      c) 30 254 + 10 698 + 1 646

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn, tròn chục nghìn lại với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) 73 833 + 3 992 – 3 833 = (73 833 – 3 833) + 3 992

      = 70 000 + 3 992 = 73 992

      b) 85 600 + 2 500 – 5 600 = (85 600 – 5 600) + 2 500

      = 80 000 + 2 500 = 82 500

      c) 30 254 + 10 698 + 1 646 = (30 254 + 1 646) + 10 698

      = 31 900 + 10 698 = 42 598

      Câu 1

        Đặt tính rồi tính.

        83 738 + 12 533

        137 736 + 902 138

        96 271 - 83 738

        1 039 874 - 902 138

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Câu 5

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Số 178 265 được ghép từ 6 thẻ số như hình dưới đây.

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4 4 1

          Mỗi lượt di chuyển, Nam chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 268 157?

          A. 1

          B. 2

          C. 3

          D. 4

          Phương pháp giải:

          Di chuyển các thẻ cho trước để tìm được số theo yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          Nam có thể thực hiện như sau:

          Lần 1: Nam đổi chỗ số 1 với số 2 ta được số: 278 165.

          Lần 2: Nam đổi chỗ số 7 với số 6 ta được số: 268 175.

          Lần 3: Nam đổi chỗ số 7 với số 5 ta được số: 268 157.

          Nam cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 268 157.

          Câu 4

            Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.

            Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4 3 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát sơ đồ để đặt đề toán và giải bài toán.

            - Tìm số bé trước = (tổng - hiệu) : 2

            - Tìm số lớn trước = (tổng + hiệu) : 2

            Lời giải chi tiết:

            Bài toán: Một cửa hàng hôm nay bán được 30kg gạo, trong đó số gạo tẻ bán được ít hơn số gạo nếp là 8 kg. Tìm số kg gạo tẻ và số kg gạo nếp cửa hàng bán được ngày hôm đó?

            Bài giải

            Cách 1:

            Số kg gạo tẻ cửa hàng bán được là:

            (30 – 8) : 2 = 11 (kg)

            Số kg gạo nếp cửa hàng bán được là:11 + 8 = 19 (kg)

            Đáp số: gạo tẻ: 11 kg; gạo nếp: 19 kg.

            Cách 2:

            Số kg gạo nếp cửa hàng bán được là:

            (30 + 8) : 2 = 19 (kg)

            Số kg gạo tẻ cửa hàng bán được là:30 - 19 = 11 (kg)

            Đáp số: gạo tẻ: 11 kg; gạo nếp: 19 kg

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Đặt tính rồi tính.

            83 738 + 12 533

            137 736 + 902 138

            96 271 - 83 738

            1 039 874 - 902 138

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4 1

            Tính bằng cách thuận tiện.

            a) 73 833 + 3 992 - 3 833

            b) 85 600 + 2 500 - 5 600

            c) 30 254 + 10 698 + 1 646

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn, tròn chục nghìn lại với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) 73 833 + 3 992 – 3 833 = (73 833 – 3 833) + 3 992

            = 70 000 + 3 992 = 73 992

            b) 85 600 + 2 500 – 5 600 = (85 600 – 5 600) + 2 500

            = 80 000 + 2 500 = 82 500

            c) 30 254 + 10 698 + 1 646 = (30 254 + 1 646) + 10 698

            = 31 900 + 10 698 = 42 598

            Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận được 80 250 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được bao nhiêu tiền?

            Phương pháp giải:

            Số tiền cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được = số tiền ngày thứ nhất nhận được + số tiền ngày thứ hai nhận được + số tiền ngày thứ ba nhận được.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Ngày thứ nhất: 28 500 000 đồng

            Ngày thứ hai: 47 250 000 đồng

            Ngày thứ ba: 80 250 000 đồng

            Cả ba ngày: .... ? đồng

            Bài giải

            Số tiền cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được là:

            28 500 000 + 47 250 000 + 80 250 000 = 156 000 000 (đồng)

            Đáp số: 156 000 000 đồng

            Lập một đề toán dựa vào sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.

            Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4 2

            Phương pháp giải:

            Quan sát sơ đồ để đặt đề toán và giải bài toán.

            - Tìm số bé trước = (tổng - hiệu) : 2

            - Tìm số lớn trước = (tổng + hiệu) : 2

            Lời giải chi tiết:

            Bài toán: Một cửa hàng hôm nay bán được 30kg gạo, trong đó số gạo tẻ bán được ít hơn số gạo nếp là 8 kg. Tìm số kg gạo tẻ và số kg gạo nếp cửa hàng bán được ngày hôm đó?

            Bài giải

            Cách 1:

            Số kg gạo tẻ cửa hàng bán được là:

            (30 – 8) : 2 = 11 (kg)

            Số kg gạo nếp cửa hàng bán được là:11 + 8 = 19 (kg)

            Đáp số: gạo tẻ: 11 kg; gạo nếp: 19 kg.

            Cách 2:

            Số kg gạo nếp cửa hàng bán được là:

            (30 + 8) : 2 = 19 (kg)

            Số kg gạo tẻ cửa hàng bán được là:30 - 19 = 11 (kg)

            Đáp số: gạo tẻ: 11 kg; gạo nếp: 19 kg

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Số 178 265 được ghép từ 6 thẻ số như hình dưới đây.

            Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4 3

            Mỗi lượt di chuyển, Nam chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 268 157?

            A. 1

            B. 2

            C. 3

            D. 4

            Phương pháp giải:

            Di chuyển các thẻ cho trước để tìm được số theo yêu cầu đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Nam có thể thực hiện như sau:

            Lần 1: Nam đổi chỗ số 1 với số 2 ta được số: 278 165.

            Lần 2: Nam đổi chỗ số 7 với số 6 ta được số: 268 175.

            Lần 3: Nam đổi chỗ số 7 với số 5 ta được số: 268 157.

            Nam cần ít nhất 3 lượt di chuyển để được số 268 157.

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 26 Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính cơ bản, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài học này, cùng với hướng dẫn giải để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải.

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số có nhiều chữ số. Để tính nhẩm nhanh, các em có thể sử dụng các kỹ năng như phân tích số, ước lượng kết quả và sử dụng các quy tắc tính toán.

            Ví dụ: 1234 + 567 = ?

            Các em có thể phân tích số 1234 thành 1000 + 200 + 30 + 4, sau đó cộng từng thành phần với 567 để tìm ra kết quả.

            Bài 2: Đặt tính rồi tính

            Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số có nhiều chữ số. Để đặt tính đúng, các em cần chú ý đến việc viết đúng vị trí của các chữ số và thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

            Ví dụ: 3456 + 789 = ?

            Các em đặt 3456 lên trên và 789 xuống dưới, sau đó cộng từng cột từ phải sang trái. Lưu ý nhớ mang số khi cần thiết.

            Bài 3: Giải bài toán

            Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và tìm ra cách giải phù hợp.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 1234 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 567 kg gạo, buổi chiều bán được 345 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Các em cần xác định được tổng số gạo đã bán là 567 + 345 = 912 kg. Sau đó, các em trừ số gạo đã bán cho tổng số gạo ban đầu để tìm ra số gạo còn lại: 1234 - 912 = 322 kg.

            Bài 4: Hình học

            Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến hình học, như tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông. Để giải các bài toán này, các em cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình và áp dụng chúng một cách chính xác.

            Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm và chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

            Chu vi của hình chữ nhật là (12 + 5) x 2 = 34 cm. Diện tích của hình chữ nhật là 12 x 5 = 60 cm2.

            Lưu ý khi giải bài tập:

            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            • Đặt tính và thực hiện các phép tính cẩn thận.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            • Sử dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 26. Luyện tập chung (tiết 2) trang 73 Vở thực hành Toán 4 và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tốt!

            Các bài tập tương tự:

            • Bài 25. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4
            • Bài 27. Luyện tập chung (tiết 3) trang 74 Vở thực hành Toán 4