Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4

Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4

Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và luyện tập về phép cộng các số có nhiều chữ số. Đây là một kỹ năng toán học quan trọng, nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4.

Kết quả của phép tính ghi trên mỗi chiếc xô là số mi-li-lít sữa bò được chứa trong chiếc xô đó... Trong 1 phút, vệ tinh màu xanh bay được quãng đường dài 474 000 m ....

Câu 4

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Một cuốn từ điển khi mới được biên soạn có 125 200 từ. Sau đó hai năm, người ta bổ sung thêm 5 300 từ. Hỏi sau đó hai năm, cuốn từ điển có tất cả bao nhiêu từ?

    A. 130 000 từ 

    B. 130 500 từ

    C. 140 000 từ

    Phương pháp giải:

    Số từ của cuốn từ điển = số từ lúc đầu + số từ được bổ sung sau 2 năm

    Lời giải chi tiết:

    Sau đó hai năm, cuốn từ điển có tất cả số từ là: 125 200 + 5 300 = 130 500 (từ)

    Chọn B

    Câu 3

      Trong 1 phút, vệ tinh màu xanh bay được quãng đường dài 474 000 m, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài hơn vệ tính màu xanh là 201 km. Hỏi trong 1 phút vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài bao nhiêu mét?

      Phương pháp giải:

      - Đổi 201 km = 201 000 m

      - Quãng đường vệ tinh màu đỏ bay được = quãng đường vệ tinh màu xanh bay được + 201 000 m

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Vệ tinh màu xanh: 474 000 m

      Vệ tinh màu đỏ: dài hơn 201 km.

      Vệ tinh màu đỏ : .... m?

      Bài giải

      201 km = 201 000 m

      Quãng đường vệ tinh màu đỏ bay trong 1 phút là:

      474 000 + 201 000 = 675 000 (m)

      Đáp số: 675 000 m

      Câu 2

        Đặt tính rồi tính.

        3 246 + 4 721

        47 282 + 2 514

        139 820 + 240 134

        482 824 + 420 546

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

        - Cộng lần lượt từ phải sang trái

        Lời giải chi tiết:

        Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4 1 1

        Câu 1

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Kết quả của phép tính ghi trên mỗi chiếc xô là số mi-li-lít sữa bò được chứa trong chiếc xô đó. 

          a) Xô chứa nhiều sữa bò nhất là:

          A. Xô A 

          B. Xô B

          C. Xô C

          b) Xô chứa ít sữa bò nhất là:

          A. Xô A 

          B. Xô B

          C. Xô C

          Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4 0 1

          Phương pháp giải:

          - Cộng các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

          - So sánh kết quả các phép tính rồi chọn đáp án thích hợp

          Lời giải chi tiết:

          Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4 0 2

          Ta có:13 652 < 14 000 < 14 810

          Vậy xô B chứa nhiều sữa bò nhất, xô C chứa ít sữa bò nhất

          a) Chọn B

          b) Chọn C

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Kết quả của phép tính ghi trên mỗi chiếc xô là số mi-li-lít sữa bò được chứa trong chiếc xô đó. 

          a) Xô chứa nhiều sữa bò nhất là:

          A. Xô A 

          B. Xô B

          C. Xô C

          b) Xô chứa ít sữa bò nhất là:

          A. Xô A 

          B. Xô B

          C. Xô C

          Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          - Cộng các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

          - So sánh kết quả các phép tính rồi chọn đáp án thích hợp

          Lời giải chi tiết:

          Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4 2

          Ta có:13 652 < 14 000 < 14 810

          Vậy xô B chứa nhiều sữa bò nhất, xô C chứa ít sữa bò nhất

          a) Chọn B

          b) Chọn C

          Đặt tính rồi tính.

          3 246 + 4 721

          47 282 + 2 514

          139 820 + 240 134

          482 824 + 420 546

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

          - Cộng lần lượt từ phải sang trái

          Lời giải chi tiết:

          Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4 3

          Trong 1 phút, vệ tinh màu xanh bay được quãng đường dài 474 000 m, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài hơn vệ tính màu xanh là 201 km. Hỏi trong 1 phút vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài bao nhiêu mét?

          Phương pháp giải:

          - Đổi 201 km = 201 000 m

          - Quãng đường vệ tinh màu đỏ bay được = quãng đường vệ tinh màu xanh bay được + 201 000 m

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Vệ tinh màu xanh: 474 000 m

          Vệ tinh màu đỏ: dài hơn 201 km.

          Vệ tinh màu đỏ : .... m?

          Bài giải

          201 km = 201 000 m

          Quãng đường vệ tinh màu đỏ bay trong 1 phút là:

          474 000 + 201 000 = 675 000 (m)

          Đáp số: 675 000 m

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Một cuốn từ điển khi mới được biên soạn có 125 200 từ. Sau đó hai năm, người ta bổ sung thêm 5 300 từ. Hỏi sau đó hai năm, cuốn từ điển có tất cả bao nhiêu từ?

          A. 130 000 từ 

          B. 130 500 từ

          C. 140 000 từ

          Phương pháp giải:

          Số từ của cuốn từ điển = số từ lúc đầu + số từ được bổ sung sau 2 năm

          Lời giải chi tiết:

          Sau đó hai năm, cuốn từ điển có tất cả số từ là: 125 200 + 5 300 = 130 500 (từ)

          Chọn B

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4

          Bài 22 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng các số có nhiều chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy số học và khả năng tính toán của học sinh. Bài học này không chỉ giới thiệu cách thực hiện phép cộng mà còn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đặt cột và thực hiện cộng từ hàng đơn vị đến hàng lớn nhất.

          I. Mục tiêu bài học

          Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh:

          • Nắm vững quy trình cộng các số có nhiều chữ số.
          • Biết cách đặt cột đúng để thực hiện phép cộng.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
          • Áp dụng kiến thức vào giải các bài tập thực tế.

          II. Nội dung bài học

          Bài học được chia thành các phần chính sau:

          1. Ôn tập: Nhắc lại kiến thức về phép cộng các số có một chữ số và hai chữ số.
          2. Giới thiệu: Giới thiệu phép cộng các số có nhiều chữ số và quy trình thực hiện.
          3. Ví dụ minh họa: Giải thích chi tiết các ví dụ về phép cộng các số có nhiều chữ số.
          4. Luyện tập: Thực hành giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4.

          III. Hướng dẫn giải bài tập

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 63:

          Bài 1: Tính

          Ví dụ: 1234 + 5678

          Cách giải:

          1. Đặt cột: Viết hai số theo cột dọc, sao cho các hàng thẳng hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn).
          2. Cộng từ hàng đơn vị: 4 + 8 = 12. Viết 2, nhớ 1.
          3. Cộng hàng chục: 3 + 7 + 1 (nhớ) = 11. Viết 1, nhớ 1.
          4. Cộng hàng trăm: 2 + 6 + 1 (nhớ) = 9. Viết 9.
          5. Cộng hàng nghìn: 1 + 5 = 6. Viết 6.

          Kết quả: 1234 + 5678 = 6912

          Bài 2: Tính (có nhớ)

          Ví dụ: 9876 + 1234

          Cách giải: Tương tự như bài 1, nhưng cần chú ý đến việc nhớ từ hàng này sang hàng khác.

          IV. Mở rộng kiến thức

          Ngoài việc thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:

          • Phép trừ các số có nhiều chữ số.
          • Phép nhân và chia các số có nhiều chữ số.
          • Ứng dụng của phép cộng trong các bài toán thực tế.

          V. Lời khuyên khi học tập

          Để học tốt bài học này, học sinh nên:

          • Luyện tập thường xuyên để nắm vững quy trình cộng các số có nhiều chữ số.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để tránh sai sót.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
          • Tìm kiếm các tài liệu tham khảo thêm để mở rộng kiến thức.

          Kết luận: Bài 22. Phép cộng các số có nhiều chữ số (tiết 1) trang 63 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kỹ năng tính toán và phát triển tư duy số học. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào giải các bài tập thực tế sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

          Số thứ nhấtSố thứ haiTổng
          123456786912
          9876123411110