Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về biểu thức chứa chữ trong Toán 4. Bài 4 trong Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách nhận biết, phân tích và giải các bài toán liên quan đến biểu thức chứa chữ.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để các em có thể nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.
Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức .... Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2.
a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2.
b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) : 2 với a = 15, b = 27.
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức:
+Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 8, b = 2 thì a + b x 2 = 8 + 2 x 2
= 8 + 4
= 12
b) Với a = 15, b = 27 thì (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2
= 42 : 2
= 21
a) Hoàn thành bảng sau:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng ......... thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
Phương pháp giải:
a) Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
b) Dựa vào câu a, xác định m để biểu thức thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0) = 12 : 3 = 4
Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6
Với m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12
b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng 2 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = (a + b) x 2
Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:
Phương pháp giải:
Thay các số đo chiều dài, chiều rộng vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Nếu a = 10, b = 7 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (10 + 7) x 2 = 34 (cm)
Nếu a = 25, b = 16 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (25 + 16) x 2 = 82 (cm)
Nếu a = 34 , b = 28 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (34 + 28) x 2 = 124 (cm)
Ta điền như sau:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây.
a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là ......... km.
b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là ......... km.
Phương pháp giải:
- Độ dài quãng đường ABCD = m + 6 + n
- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là 17 km.
b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là 20 km.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = (a + b) x 2
Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:
Phương pháp giải:
Thay các số đo chiều dài, chiều rộng vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Nếu a = 10, b = 7 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (10 + 7) x 2 = 34 (cm)
Nếu a = 25, b = 16 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (25 + 16) x 2 = 82 (cm)
Nếu a = 34 , b = 28 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (34 + 28) x 2 = 124 (cm)
Ta điền như sau:
a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2.
b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) : 2 với a = 15, b = 27.
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức:
+Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 8, b = 2 thì a + b x 2 = 8 + 2 x 2
= 8 + 4
= 12
b) Với a = 15, b = 27 thì (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2
= 42 : 2
= 21
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây.
a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là ......... km.
b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là ......... km.
Phương pháp giải:
- Độ dài quãng đường ABCD = m + 6 + n
- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là 17 km.
b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là 20 km.
a) Hoàn thành bảng sau:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng ......... thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
Phương pháp giải:
a) Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.
b) Dựa vào câu a, xác định m để biểu thức thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0) = 12 : 3 = 4
Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6
Với m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12
b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng 2 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.
Bài 4 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc làm quen với biểu thức chứa chữ. Biểu thức chứa chữ là các biểu thức toán học có chứa một hoặc nhiều chữ (thường là x, y, z, a, b, c,...). Các chữ này đại diện cho một số chưa biết hoặc một đại lượng nào đó.
Bài học này bao gồm các phần chính sau:
Bài tập này yêu cầu học sinh viết biểu thức toán học dựa trên các mô tả bằng lời. Ví dụ:
Mô tả | Biểu thức |
---|---|
Tổng của x và 7 | x + 7 |
Hiệu của 15 và y | 15 - y |
Tích của 3 và z | 3 x z |
Bài tập này yêu cầu học sinh thay thế chữ bằng số đã cho và tính giá trị của biểu thức. Ví dụ:
Cho x = 5. Tính giá trị của biểu thức x + 8.
Giải:
x + 8 = 5 + 8 = 13
Vậy, giá trị của biểu thức x + 8 khi x = 5 là 13.
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x sao cho biểu thức thỏa mãn điều kiện cho trước. Ví dụ:
Tìm x biết: x + 4 = 9
Giải:
x = 9 - 4
x = 5
Vậy, x = 5.
Để hiểu sâu hơn về biểu thức chứa chữ, các em có thể tìm hiểu thêm về:
Để học tốt bài 4, các em nên:
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ hiểu rõ hơn về biểu thức chứa chữ và tự tin giải các bài toán liên quan. Chúc các em học tốt!