Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4

Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4

Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về biểu thức chứa chữ trong Toán 4. Bài 4 trong Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách nhận biết, phân tích và giải các bài toán liên quan đến biểu thức chứa chữ.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để các em có thể nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức .... Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2.

Câu 2

    a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2.

    b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) : 2 với a = 15, b = 27.

    Phương pháp giải:

    - Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

    - Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức: 

    +Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    + Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết:

    a) Với a = 8, b = 2 thì a + b x 2 = 8 + 2 x 2

    = 8 + 4

    = 12

    b) Với a = 15, b = 27 thì (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2

    = 42 : 2

    = 21

    Câu 4

      a) Hoàn thành bảng sau:

      Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 3 1

      b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng ......... thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

      Phương pháp giải:

      a) Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

      b) Dựa vào câu a, xác định m để biểu thức thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

      Lời giải chi tiết:

      a) Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0) = 12 : 3 = 4

      Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6

      Với m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12

      Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 3 2

      b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng 2 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

      Câu 1

        Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

        Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = (a + b) x 2

        Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:

        Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Phương pháp giải:

        Thay các số đo chiều dài, chiều rộng vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.

        Lời giải chi tiết:

        Nếu a = 10, b = 7 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (10 + 7) x 2 = 34 (cm)

        Nếu a = 25, b = 16 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (25 + 16) x 2 = 82 (cm)

        Nếu a = 34 , b = 28 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (34 + 28) x 2 = 124 (cm)

        Ta điền như sau:

        Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 0 2

        Câu 3

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây.

          Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 2 1

          a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là ......... km.

          b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là ......... km.

          Phương pháp giải:

          - Độ dài quãng đường ABCD = m + 6 + n

          - Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là 17 km.

          b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là 20 km.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

          Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = (a + b) x 2

          Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:

          Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          Thay các số đo chiều dài, chiều rộng vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          Nếu a = 10, b = 7 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (10 + 7) x 2 = 34 (cm)

          Nếu a = 25, b = 16 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (25 + 16) x 2 = 82 (cm)

          Nếu a = 34 , b = 28 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (34 + 28) x 2 = 124 (cm)

          Ta điền như sau:

          Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 2

          a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2.

          b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) : 2 với a = 15, b = 27.

          Phương pháp giải:

          - Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

          - Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức: 

          +Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

          + Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

          Lời giải chi tiết:

          a) Với a = 8, b = 2 thì a + b x 2 = 8 + 2 x 2

          = 8 + 4

          = 12

          b) Với a = 15, b = 27 thì (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2

          = 42 : 2

          = 21

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây.

          Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 3

          a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là ......... km.

          b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là ......... km.

          Phương pháp giải:

          - Độ dài quãng đường ABCD = m + 6 + n

          - Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là 17 km.

          b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là 20 km.

          a) Hoàn thành bảng sau:

          Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 4

          b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng ......... thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

          Phương pháp giải:

          a) Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

          b) Dựa vào câu a, xác định m để biểu thức thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

          Lời giải chi tiết:

          a) Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0) = 12 : 3 = 4

          Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6

          Với m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12

          Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 5

          b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng 2 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 4 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc làm quen với biểu thức chứa chữ. Biểu thức chứa chữ là các biểu thức toán học có chứa một hoặc nhiều chữ (thường là x, y, z, a, b, c,...). Các chữ này đại diện cho một số chưa biết hoặc một đại lượng nào đó.

          1. Mục tiêu bài học

          • Nhận biết được biểu thức chứa chữ.
          • Hiểu ý nghĩa của chữ trong biểu thức.
          • Biết cách thay thế chữ bằng số để tính giá trị của biểu thức.

          2. Nội dung bài học

          Bài học này bao gồm các phần chính sau:

          1. Khái niệm biểu thức chứa chữ: Giải thích rõ ràng về biểu thức chứa chữ và sự khác biệt so với biểu thức chỉ chứa số.
          2. Ý nghĩa của chữ trong biểu thức: Chữ trong biểu thức đại diện cho một số chưa biết hoặc một đại lượng nào đó. Ví dụ, trong biểu thức x + 5, chữ x đại diện cho một số chưa biết.
          3. Thay thế chữ bằng số: Hướng dẫn cách thay thế chữ bằng một số cụ thể để tính giá trị của biểu thức. Ví dụ, nếu x = 2, thì x + 5 = 2 + 5 = 7.
          4. Bài tập luyện tập: Cung cấp các bài tập đa dạng để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.

          3. Giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 12

          Bài 1: Viết biểu thức thích hợp

          Bài tập này yêu cầu học sinh viết biểu thức toán học dựa trên các mô tả bằng lời. Ví dụ:

          Mô tảBiểu thức
          Tổng của x và 7x + 7
          Hiệu của 15 và y15 - y
          Tích của 3 và z3 x z
          Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

          Bài tập này yêu cầu học sinh thay thế chữ bằng số đã cho và tính giá trị của biểu thức. Ví dụ:

          Cho x = 5. Tính giá trị của biểu thức x + 8.

          Giải:

          x + 8 = 5 + 8 = 13

          Vậy, giá trị của biểu thức x + 8 khi x = 5 là 13.

          Bài 3: Tìm x

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x sao cho biểu thức thỏa mãn điều kiện cho trước. Ví dụ:

          Tìm x biết: x + 4 = 9

          Giải:

          x = 9 - 4

          x = 5

          Vậy, x = 5.

          4. Mở rộng và nâng cao

          Để hiểu sâu hơn về biểu thức chứa chữ, các em có thể tìm hiểu thêm về:

          • Biểu thức chứa hai chữ: Ví dụ: x + y, 2x - y.
          • Ứng dụng của biểu thức chứa chữ trong giải toán: Biểu thức chứa chữ được sử dụng để giải các bài toán phức tạp hơn, đặc biệt là trong các lớp học cao hơn.

          5. Lời khuyên khi học bài

          Để học tốt bài 4, các em nên:

          • Đọc kỹ lý thuyết và ví dụ trong sách giáo khoa.
          • Làm đầy đủ các bài tập trong Vở thực hành Toán 4.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
          • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

          Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ hiểu rõ hơn về biểu thức chứa chữ và tự tin giải các bài toán liên quan. Chúc các em học tốt!