Bài 33 Vở thực hành Toán 4 là bài ôn tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các số đến lớp triệu. Bài học này tập trung vào việc đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên trong phạm vi 1.000.000.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Nối số dân của mỗi tỉnh, thành phố với cách đọc số đóCho số 517 906 384. a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là .....
a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ......... = 56 327
800 000 + 2 000 + ........... + 40 + 5 = 802 145
3 000 000 + 700 000 + 5 000 + .........= 3 705 090
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo từng hàng rồi viết số đó thành tổng.
Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2
815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6
5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1
b)
50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327
800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145
3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho số 517 906 384.
a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là: .....................
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó là: .....................
c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó là: ....................
d) Cách đọc số đó là: ...............................................
Phương pháp giải:
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
- Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là 5, 1, 7
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó là 9, 0, 6
c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó là 3, 8, 4
d) Cách đọc số đó là: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho một số có ba chữ số.
a) Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?
A. 2
B. 20
C. 200
D. 2 000
b) Khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?
A. 30 000
B. 3 000
C. 300
D. 30
Phương pháp giải:
- Viết biểu thức từ các thông tin ở đề bài
- Áp dụng phương pháp phân thích cấu tạo số để giải bài toán
Lời giải chi tiết:
a) Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)
Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {2\,abc} $
Ta có $\overline {2\,abc} = 2\,000 + \overline {abc}$
Vậy khi viết thêm chữ số 2 vào trước một số có ba chữ số thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.
Chọn D
b) Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)
Khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {30\,abc} $
Ta có $\overline {30\,abc} = 30\,000 + \overline {abc} $
Vậy khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho 30 000 đơn vị.
Chọn A
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 4 và 7 trong mỗi số, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
Nối số dân của mỗi tỉnh, thành phố với cách đọc số đó (theo Tổng cục Thống kê năm 2019).
Phương pháp giải:
Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Nối số dân của mỗi tỉnh, thành phố với cách đọc số đó (theo Tổng cục Thống kê năm 2019).
Phương pháp giải:
Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho số 517 906 384.
a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là: .....................
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó là: .....................
c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó là: ....................
d) Cách đọc số đó là: ...............................................
Phương pháp giải:
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
- Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là 5, 1, 7
b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó là 9, 0, 6
c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó là 3, 8, 4
d) Cách đọc số đó là: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.
a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ......... = 56 327
800 000 + 2 000 + ........... + 40 + 5 = 802 145
3 000 000 + 700 000 + 5 000 + .........= 3 705 090
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo từng hàng rồi viết số đó thành tổng.
Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2
815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6
5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1
b)
50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327
800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145
3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 4 và 7 trong mỗi số, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho một số có ba chữ số.
a) Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?
A. 2
B. 20
C. 200
D. 2 000
b) Khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?
A. 30 000
B. 3 000
C. 300
D. 30
Phương pháp giải:
- Viết biểu thức từ các thông tin ở đề bài
- Áp dụng phương pháp phân thích cấu tạo số để giải bài toán
Lời giải chi tiết:
a) Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)
Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {2\,abc} $
Ta có $\overline {2\,abc} = 2\,000 + \overline {abc}$
Vậy khi viết thêm chữ số 2 vào trước một số có ba chữ số thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.
Chọn D
b) Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)
Khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {30\,abc} $
Ta có $\overline {30\,abc} = 30\,000 + \overline {abc} $
Vậy khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho 30 000 đơn vị.
Chọn A
Bài 33 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 1, trang 93 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các số đến lớp triệu. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ đọc và viết số, so sánh số, đến sắp xếp số và thực hiện các phép tính đơn giản với các số lớn.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 33 Vở thực hành Toán 4 trang 93 bao gồm các bài tập sau:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Thứ tự tăng dần là: 250 000, 500 000, 750 000, 1 000 000.
Bài 5: (Ví dụ về một bài toán)
Một cửa hàng có 356 789 sản phẩm. Sau khi bán được 123 456 sản phẩm, cửa hàng còn lại bao nhiêu sản phẩm?
Giải:
Số sản phẩm còn lại là: 356 789 - 123 456 = 233 333 (sản phẩm).
Khi giải các bài tập về các số đến lớp triệu, cần lưu ý:
Bài 33 Vở thực hành Toán 4 trang 93 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các số đến lớp triệu. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán thực tế.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4!