Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4

Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4

Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá phương pháp chia một số cho số có một chữ số. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp các em học sinh làm quen với các phép tính chia và rèn luyện kỹ năng tính toán.

giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 5, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài học và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Bạn Nam thực hiện hai phép chia như sau: Cô Lan có 150 000 đồng. Sau khi mua 3 kg xoài thì cô còn 15 000 đồng.

Câu 3

    Cô Lan có 150 000 đồng. Sau khi mua 3 kg xoài thì cô còn 15 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam xoài giá bao nhiêu tiền?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Số tiền cô Lan mua xoài = số tiền cô Lan có – số tiền cô Lan còn lại.

    Bước 2: Giá tiền 1 kg xoài = Số tiền cô Lan mua xoài : số kg xoài

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Có: 150 000 đồng

    Mua: 3 kg xoài

    Còn: 15 000 đồng

    1 kg xoài: ? đồng

    Bài giải

    Số tiền để mua 3 kg xoài là:

    150 000 – 15 000 = 135 000 (đồng)

    Giá tiền của 1 kg xoài là:

    135 000 : 3 = 45 000 (đồng)

    Đáp số: 45 000 đồng

    Câu 1

      Đặt tính rồi tính.

      38 295 : 3

      729 316 : 4

      872 905 : 6

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính

      - Chia lần lượt từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết:

      Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 0 1

      Câu 4

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Ba địa điểm A, B và C nằm trên một đường thẳng như hình dưới đây.

        Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 3 1

        Biết khoảng cách từ B đến C bằng 1 500 150 m và khoảng cách từ B đến C gấp 3 lần khoảng cách từ A đến B. Khoảng cách từ A đến C bằng:

        A. 200 200 m

        B. 2 000 200 m

        C. 2 000 000 m

        Phương pháp giải:

        - Tìm khoảng cách từ A đến B = Khoảng cách từ B đến C : 3

        - Tìm khoảng cách từ A đến C = Khoảng cách từ A đến B + Khoảng cách từ B đến C 

        Lời giải chi tiết:

        Khoảng cách từ A đến B là 1 500 150 : 3 = 500 050 (m)

        Khoảng cách từ A đến C là 500 050 + 1 500 150 = 2 000 200 (m)

        Chọn B

        Câu 2

          a) Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          Bạn Nam thực hiện hai phép chia như sau:

          Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 1 1

          b) Với các phép tính Nam tính sai, em hãy đặt tính lại cho đúng.

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính.

          Lời giải chi tiết:

          Phép tính thứ nhất sai, sửa lại là:

          Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 1 2

          32 024 : 7 = 4 574 (dư 6)

          Phép tính thứ hai sai, sửa lại là:

          Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 1 3

          135 612 : 6 = 22 602 

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Đặt tính rồi tính.

          38 295 : 3

          729 316 : 4

          872 905 : 6

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính

          - Chia lần lượt từ trái sang phải

          Lời giải chi tiết:

          Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 1

          a) Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          Bạn Nam thực hiện hai phép chia như sau:

          Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 2

          b) Với các phép tính Nam tính sai, em hãy đặt tính lại cho đúng.

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính.

          Lời giải chi tiết:

          Phép tính thứ nhất sai, sửa lại là:

          Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 3

          32 024 : 7 = 4 574 (dư 6)

          Phép tính thứ hai sai, sửa lại là:

          Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 4

          135 612 : 6 = 22 602 

          Cô Lan có 150 000 đồng. Sau khi mua 3 kg xoài thì cô còn 15 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam xoài giá bao nhiêu tiền?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Số tiền cô Lan mua xoài = số tiền cô Lan có – số tiền cô Lan còn lại.

          Bước 2: Giá tiền 1 kg xoài = Số tiền cô Lan mua xoài : số kg xoài

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Có: 150 000 đồng

          Mua: 3 kg xoài

          Còn: 15 000 đồng

          1 kg xoài: ? đồng

          Bài giải

          Số tiền để mua 3 kg xoài là:

          150 000 – 15 000 = 135 000 (đồng)

          Giá tiền của 1 kg xoài là:

          135 000 : 3 = 45 000 (đồng)

          Đáp số: 45 000 đồng

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Ba địa điểm A, B và C nằm trên một đường thẳng như hình dưới đây.

          Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 5

          Biết khoảng cách từ B đến C bằng 1 500 150 m và khoảng cách từ B đến C gấp 3 lần khoảng cách từ A đến B. Khoảng cách từ A đến C bằng:

          A. 200 200 m

          B. 2 000 200 m

          C. 2 000 000 m

          Phương pháp giải:

          - Tìm khoảng cách từ A đến B = Khoảng cách từ B đến C : 3

          - Tìm khoảng cách từ A đến C = Khoảng cách từ A đến B + Khoảng cách từ B đến C 

          Lời giải chi tiết:

          Khoảng cách từ A đến B là 1 500 150 : 3 = 500 050 (m)

          Khoảng cách từ A đến C là 500 050 + 1 500 150 = 2 000 200 (m)

          Chọn B

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 1) trang 5 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 39 thuộc chương trình Toán 4, tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia một số cho số có một chữ số. Bài học này là bước đệm quan trọng để học sinh làm quen với các phép chia phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

          I. Mục tiêu bài học

          • Giúp học sinh hiểu rõ quy trình chia một số cho số có một chữ số.
          • Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia và kiểm tra kết quả.
          • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          II. Nội dung bài học

          Bài 39 Vở thực hành Toán 4 trang 5 bao gồm các bài tập sau:

          1. Bài 1: Tính nhẩm.
          2. Bài 2: Tính.
          3. Bài 3: Giải bài toán.

          III. Giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm được điều này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và luyện tập thường xuyên.

          Ví dụ:

          • 24 : 3 = 8
          • 35 : 5 = 7
          • 48 : 4 = 12
          Bài 2: Tính

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia có số bị chia lớn hơn. Học sinh cần thực hiện các bước chia theo đúng quy trình: xác định số bị chia, số chia, thương và số dư (nếu có).

          Ví dụ:

          56 : 7 = 8

          84 : 6 = 14

          93 : 3 = 31

          Bài 3: Giải bài toán

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp.

          Ví dụ:

          Một người có 48 quả táo, người đó chia đều cho 8 bạn. Mỗi bạn được chia bao nhiêu quả táo?

          Bài giải:

          Số quả táo mỗi bạn được chia là: 48 : 8 = 6 (quả)

          Đáp số: 6 quả

          IV. Mở rộng kiến thức

          Để hiểu sâu hơn về phép chia, học sinh có thể tìm hiểu về:

          • Phép chia có dư.
          • Chia một số cho số có nhiều chữ số.
          • Ứng dụng của phép chia trong cuộc sống.

          V. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

          1. Giải các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập.
          2. Tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.
          3. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về phép chia một số cho số có một chữ số và tự tin giải quyết các bài toán liên quan. giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức!