Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4

Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4

Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu - Nền tảng Toán học vững chắc cho học sinh lớp 4

Bài 25 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Đây là một kỹ năng quan trọng, đặt nền móng cho các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để học sinh có thể tự tin chinh phục bài học này.

Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà .... Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi.

Câu 2

    Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?

    Phương pháp giải:

    - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

    - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4 1 1

    Bài giải

    Cách 1:

    Số quả trứng gà là:

    (80 + 10) : 2 = 45 (quả trứng)

    Số quả trứng vịt là:

    80 – 45 = 35 (quả trứng)

    Đáp số: trứng gà: 45 quả; trứng vịt: 35 quả.

    Cách 2:

    Số quả trứng vịt là:

    (80 - 10) : 2 = 35 (quả trứng)

    Số quả trứng gà là:

    35 + 10 = 45 (quả trứng)

    Đáp số: trứng vịt: 35 quả; trứng gà: 45 quả.

    Câu 3

      Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?

      Phương pháp giải:

      - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

      - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4 2 1

      Bài giải

      Cách 1:

      Tuổi của Mai là:

      (15 + 3) : 2 = 9 (tuổi)

      Tuổi của Mi là:

      15 – 9 = 6 (tuổi)

      Đáp số: Mai: 9 tuổi; Mi: 6 tuổi.

      Cách 2:

      Tuổi của Mi là:

      (15 – 3) : 2 = 6 (tuổi)

      Tuổi của Mai là:

      6 + 3 = 9 (tuổi)

      Đáp số: Mi: 6 tuổi; Mai: 9 tuổi.

      Câu 1

        Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).

        Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Phương pháp giải:

        - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

        - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

        Lời giải chi tiết:

        Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).

        Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4 1

        Phương pháp giải:

        - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

        - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

        Lời giải chi tiết:

        Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4 2

        Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?

        Phương pháp giải:

        - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

        - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt:

        Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4 3

        Bài giải

        Cách 1:

        Số quả trứng gà là:

        (80 + 10) : 2 = 45 (quả trứng)

        Số quả trứng vịt là:

        80 – 45 = 35 (quả trứng)

        Đáp số: trứng gà: 45 quả; trứng vịt: 35 quả.

        Cách 2:

        Số quả trứng vịt là:

        (80 - 10) : 2 = 35 (quả trứng)

        Số quả trứng gà là:

        35 + 10 = 45 (quả trứng)

        Đáp số: trứng vịt: 35 quả; trứng gà: 45 quả.

        Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?

        Phương pháp giải:

        - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

        - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt:

        Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4 4

        Bài giải

        Cách 1:

        Tuổi của Mai là:

        (15 + 3) : 2 = 9 (tuổi)

        Tuổi của Mi là:

        15 – 9 = 6 (tuổi)

        Đáp số: Mai: 9 tuổi; Mi: 6 tuổi.

        Cách 2:

        Tuổi của Mi là:

        (15 – 3) : 2 = 6 (tuổi)

        Tuổi của Mai là:

        6 + 3 = 9 (tuổi)

        Đáp số: Mi: 6 tuổi; Mai: 9 tuổi.

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 25. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó (tiết 1) trang 70 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Bài viết liên quan

        Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu - Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu là một dạng toán cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình Toán 4. Bài 25 trong Vở thực hành Toán 4 trang 70 giúp học sinh làm quen và rèn luyện kỹ năng giải quyết dạng toán này.

        I. Tóm tắt lý thuyết

        Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, ta sử dụng công thức sau:

        • Số bé = (Tổng - Hiệu) / 2
        • Số lớn = (Tổng + Hiệu) / 2

        Công thức này dựa trên nguyên tắc: Tổng của hai số bằng trung bình cộng của hai số cộng với hiệu của hai số. Hiểu rõ công thức này là chìa khóa để giải quyết các bài toán thuộc dạng này.

        II. Giải bài tập Vở thực hành Toán 4 trang 70 - Bài 25

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 70, Bài 25:

        Bài 1:

        Một cửa hàng có 85kg gạo tẻ và 65kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

        Giải:

        Tổng số gạo cửa hàng có là: 85 + 65 = 150 (kg)

        Đáp số: 150kg

        Bài 2:

        Một tổ có 12 bạn nam và 15 bạn nữ. Hỏi tổ đó có bao nhiêu bạn?

        Giải:

        Số bạn trong tổ là: 12 + 15 = 27 (bạn)

        Đáp số: 27 bạn

        Bài 3:

        Lan có 24 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 6 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?

        Giải:

        Số kẹo Bình có là: 24 - 6 = 18 (cái)

        Đáp số: 18 cái kẹo

        Bài 4:

        Một người có 56 viên bi, người đó cho bạn 18 viên bi. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu viên bi?

        Giải:

        Số bi còn lại của người đó là: 56 - 18 = 38 (viên)

        Đáp số: 38 viên bi

        III. Bài tập luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

        1. Tìm hai số biết tổng của chúng là 120 và hiệu của chúng là 20.
        2. Một thư viện có 350 sách giáo khoa và 200 sách tham khảo. Hỏi thư viện đó có tất cả bao nhiêu cuốn sách?
        3. Một người nông dân thu hoạch được 45kg cà chua và 30kg rau cải. Hỏi người nông dân đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau củ?

        IV. Mở rộng và nâng cao

        Các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu có thể được mở rộng với các tình huống thực tế hơn. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính tiền, đo chiều dài, hoặc so sánh số lượng. Việc rèn luyện thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững phương pháp và áp dụng linh hoạt vào các bài toán khác nhau.

        V. Kết luận

        Bài 25 trong Vở thực hành Toán 4 trang 70 là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với phương pháp giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Bằng cách nắm vững công thức và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

        Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học này. Chúc các em học tốt!