Bài 25 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. Đây là một kỹ năng quan trọng, đặt nền móng cho các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để học sinh có thể tự tin chinh phục bài học này.
Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà .... Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi.
Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Số quả trứng gà là:
(80 + 10) : 2 = 45 (quả trứng)
Số quả trứng vịt là:
80 – 45 = 35 (quả trứng)
Đáp số: trứng gà: 45 quả; trứng vịt: 35 quả.
Cách 2:
Số quả trứng vịt là:
(80 - 10) : 2 = 35 (quả trứng)
Số quả trứng gà là:
35 + 10 = 45 (quả trứng)
Đáp số: trứng vịt: 35 quả; trứng gà: 45 quả.
Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Tuổi của Mai là:
(15 + 3) : 2 = 9 (tuổi)
Tuổi của Mi là:
15 – 9 = 6 (tuổi)
Đáp số: Mai: 9 tuổi; Mi: 6 tuổi.
Cách 2:
Tuổi của Mi là:
(15 – 3) : 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của Mai là:
6 + 3 = 9 (tuổi)
Đáp số: Mi: 6 tuổi; Mai: 9 tuổi.
Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Số quả trứng gà là:
(80 + 10) : 2 = 45 (quả trứng)
Số quả trứng vịt là:
80 – 45 = 35 (quả trứng)
Đáp số: trứng gà: 45 quả; trứng vịt: 35 quả.
Cách 2:
Số quả trứng vịt là:
(80 - 10) : 2 = 35 (quả trứng)
Số quả trứng gà là:
35 + 10 = 45 (quả trứng)
Đáp số: trứng vịt: 35 quả; trứng gà: 45 quả.
Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?
Phương pháp giải:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bài giải
Cách 1:
Tuổi của Mai là:
(15 + 3) : 2 = 9 (tuổi)
Tuổi của Mi là:
15 – 9 = 6 (tuổi)
Đáp số: Mai: 9 tuổi; Mi: 6 tuổi.
Cách 2:
Tuổi của Mi là:
(15 – 3) : 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của Mai là:
6 + 3 = 9 (tuổi)
Đáp số: Mi: 6 tuổi; Mai: 9 tuổi.
Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu là một dạng toán cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình Toán 4. Bài 25 trong Vở thực hành Toán 4 trang 70 giúp học sinh làm quen và rèn luyện kỹ năng giải quyết dạng toán này.
Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, ta sử dụng công thức sau:
Công thức này dựa trên nguyên tắc: Tổng của hai số bằng trung bình cộng của hai số cộng với hiệu của hai số. Hiểu rõ công thức này là chìa khóa để giải quyết các bài toán thuộc dạng này.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 70, Bài 25:
Một cửa hàng có 85kg gạo tẻ và 65kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Tổng số gạo cửa hàng có là: 85 + 65 = 150 (kg)
Đáp số: 150kg
Một tổ có 12 bạn nam và 15 bạn nữ. Hỏi tổ đó có bao nhiêu bạn?
Giải:
Số bạn trong tổ là: 12 + 15 = 27 (bạn)
Đáp số: 27 bạn
Lan có 24 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 6 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo Bình có là: 24 - 6 = 18 (cái)
Đáp số: 18 cái kẹo
Một người có 56 viên bi, người đó cho bạn 18 viên bi. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu viên bi?
Giải:
Số bi còn lại của người đó là: 56 - 18 = 38 (viên)
Đáp số: 38 viên bi
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu có thể được mở rộng với các tình huống thực tế hơn. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính tiền, đo chiều dài, hoặc so sánh số lượng. Việc rèn luyện thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững phương pháp và áp dụng linh hoạt vào các bài toán khác nhau.
Bài 25 trong Vở thực hành Toán 4 trang 70 là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với phương pháp giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Bằng cách nắm vững công thức và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.
Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học này. Chúc các em học tốt!