Bài học này giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Thông qua việc giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4, các em sẽ nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh tự học tại nhà hiệu quả. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Tổng của 53 640 và 8 290 là Ở một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em, tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm
Ở một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em, tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm. Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai giảm đi 2 lần so với tháng Một. Hỏi tháng Hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Phương pháp giải:
Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai = số sản phẩm sản xuất được trong tháng Một : 2
Lời giải chi tiết:
Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai là:
12 960 : 2 = 6 480 (sản phẩm)
Đáp số: 6 480 sản phẩm
Tính giá trị của biểu thức.
a) (54 000 – 6 000 ) : 8 = ………………………..
= …………………………
b) 43 680 – 7 120 x 5 = …………………………..
= …………………………..
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước; cộng; trừ sau.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Lời giải chi tiết:
a) (54 000 – 6 000) : 8 = 48 000 : 8
= 6 000
b) 43 680 – 7 120 x 5 = 43 680 – 35 600
= 8 080
Để phục vụ năm học mới, một cửa hàng nhập về 4 050 quyển sách tham khảo. Số sách giáo khoa nhập về gấp 5 lần số sách tham khảo. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu quyển sách giáo khoa và sách tham khảo?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số sách giáo khoa = số sách tham khảo x 5
Bước 2: Số sách cửa hàng nhập về = số sách giáo khoa + số sách tham khảo
Lời giải chi tiết:
Số sách giáo khoa là:
4 050 x 5 = 20 250 (quyển)
Cửa hàng đó nhập về tất cả số quyển sách giáo khoa và sách tham khảo là:
4 050 + 20 250 = 24 300 (quyển)
Đáp số: 24 300 quyển
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) Để tìm tổng hai số ta thực hiện phép cộng
b) Để tìm hiệu hai số ta thực hiện phép trừ
c) Để tìm tích hai số ta thực hiện phép nhân
d) Để tìm thương hai số ta thực hiện phép chia.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn B
b) Chọn D
c) Chọn C
d) Chọn A
Ở một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em, tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm. Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai giảm đi 2 lần so với tháng Một. Hỏi tháng Hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Phương pháp giải:
Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai = số sản phẩm sản xuất được trong tháng Một : 2
Lời giải chi tiết:
Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai là:
12 960 : 2 = 6 480 (sản phẩm)
Đáp số: 6 480 sản phẩm
Tính giá trị của biểu thức.
a) (54 000 – 6 000 ) : 8 = ………………………..
= …………………………
b) 43 680 – 7 120 x 5 = …………………………..
= …………………………..
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước; cộng; trừ sau.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Lời giải chi tiết:
a) (54 000 – 6 000) : 8 = 48 000 : 8
= 6 000
b) 43 680 – 7 120 x 5 = 43 680 – 35 600
= 8 080
Để phục vụ năm học mới, một cửa hàng nhập về 4 050 quyển sách tham khảo. Số sách giáo khoa nhập về gấp 5 lần số sách tham khảo. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu quyển sách giáo khoa và sách tham khảo?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số sách giáo khoa = số sách tham khảo x 5
Bước 2: Số sách cửa hàng nhập về = số sách giáo khoa + số sách tham khảo
Lời giải chi tiết:
Số sách giáo khoa là:
4 050 x 5 = 20 250 (quyển)
Cửa hàng đó nhập về tất cả số quyển sách giáo khoa và sách tham khảo là:
4 050 + 20 250 = 24 300 (quyển)
Đáp số: 24 300 quyển
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) Để tìm tổng hai số ta thực hiện phép cộng
b) Để tìm hiệu hai số ta thực hiện phép trừ
c) Để tìm tích hai số ta thực hiện phép nhân
d) Để tìm thương hai số ta thực hiện phép chia.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn B
b) Chọn D
c) Chọn C
d) Chọn A
Bài 2 trong chương trình Toán 4, tiết 3, trang 9 của Vở thực hành Toán 4 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản trong phạm vi 100 000. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 2 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài tập 1: Tính nhẩm
Ví dụ: 25 + 15 = ?
Lời giải: 25 + 15 = 40
Bài tập 2: Tính
Ví dụ: 123 + 456 = ?
Lời giải:
1 | 2 | 3 | |
---|---|---|---|
+ | 4 | 5 | 6 |
5 | 7 | 9 |
Vậy, 123 + 456 = 579
Bài tập 3: Giải toán
Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg
Để giải các bài tập trong bài 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Để củng cố kiến thức đã học, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 4. Chúc các em học tốt!