Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 9 Vở thực hành Toán 4

Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 9 Vở thực hành Toán 4

Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 9 Vở thực hành Toán 4

Bài học này giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Thông qua việc giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4, các em sẽ nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh tự học tại nhà hiệu quả. Chúng tôi luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Tổng của 53 640 và 8 290 là Ở một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em, tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm

Câu 2

    Ở một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em, tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm. Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai giảm đi 2 lần so với tháng Một. Hỏi tháng Hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

    Phương pháp giải:

    Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai = số sản phẩm sản xuất được trong tháng Một : 2

    Lời giải chi tiết:

    Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai là:

    12 960 : 2 = 6 480 (sản phẩm)

    Đáp số: 6 480 sản phẩm

    Câu 3

      Tính giá trị của biểu thức.

      a) (54 000 – 6 000 ) : 8 = ………………………..

      = …………………………

      b) 43 680 – 7 120 x 5 = …………………………..

      = …………………………..

      Phương pháp giải:

      - Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước; cộng; trừ sau.

      - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      Lời giải chi tiết:

      a) (54 000 – 6 000) : 8 = 48 000 : 8

      = 6 000

      b) 43 680 – 7 120 x 5 = 43 680 – 35 600

      = 8 080

      Câu 4

        Để phục vụ năm học mới, một cửa hàng nhập về 4 050 quyển sách tham khảo. Số sách giáo khoa nhập về gấp 5 lần số sách tham khảo. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu quyển sách giáo khoa và sách tham khảo?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số sách giáo khoa = số sách tham khảo x 5

        Bước 2: Số sách cửa hàng nhập về = số sách giáo khoa + số sách tham khảo

        Lời giải chi tiết:

        Số sách giáo khoa là:

        4 050 x 5 = 20 250 (quyển)

        Cửa hàng đó nhập về tất cả số quyển sách giáo khoa và sách tham khảo là:

        4 050 + 20 250 = 24 300 (quyển)

        Đáp số: 24 300 quyển

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 9 Vở thực hành Toán 4 1

        Phương pháp giải:

        a) Để tìm tổng hai số ta thực hiện phép cộng

        b) Để tìm hiệu hai số ta thực hiện phép trừ

        c) Để tìm tích hai số ta thực hiện phép nhân

        d) Để tìm thương hai số ta thực hiện phép chia.

        Lời giải chi tiết:

        a) Chọn B

        b) Chọn D

        c) Chọn C

        d) Chọn A

        Ở một nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em, tháng Một sản xuất được 12 960 sản phẩm. Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai giảm đi 2 lần so với tháng Một. Hỏi tháng Hai nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

        Phương pháp giải:

        Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai = số sản phẩm sản xuất được trong tháng Một : 2

        Lời giải chi tiết:

        Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai là:

        12 960 : 2 = 6 480 (sản phẩm)

        Đáp số: 6 480 sản phẩm

        Tính giá trị của biểu thức.

        a) (54 000 – 6 000 ) : 8 = ………………………..

        = …………………………

        b) 43 680 – 7 120 x 5 = …………………………..

        = …………………………..

        Phương pháp giải:

        - Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước; cộng; trừ sau.

        - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

        Lời giải chi tiết:

        a) (54 000 – 6 000) : 8 = 48 000 : 8

        = 6 000

        b) 43 680 – 7 120 x 5 = 43 680 – 35 600

        = 8 080

        Để phục vụ năm học mới, một cửa hàng nhập về 4 050 quyển sách tham khảo. Số sách giáo khoa nhập về gấp 5 lần số sách tham khảo. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu quyển sách giáo khoa và sách tham khảo?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số sách giáo khoa = số sách tham khảo x 5

        Bước 2: Số sách cửa hàng nhập về = số sách giáo khoa + số sách tham khảo

        Lời giải chi tiết:

        Số sách giáo khoa là:

        4 050 x 5 = 20 250 (quyển)

        Cửa hàng đó nhập về tất cả số quyển sách giáo khoa và sách tham khảo là:

        4 050 + 20 250 = 24 300 (quyển)

        Đáp số: 24 300 quyển

        Câu 1

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 9 Vở thực hành Toán 4 0 1

          Phương pháp giải:

          a) Để tìm tổng hai số ta thực hiện phép cộng

          b) Để tìm hiệu hai số ta thực hiện phép trừ

          c) Để tìm tích hai số ta thực hiện phép nhân

          d) Để tìm thương hai số ta thực hiện phép chia.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chọn B

          b) Chọn D

          c) Chọn C

          d) Chọn A

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 9 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 3) trang 9 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 2 trong chương trình Toán 4, tiết 3, trang 9 của Vở thực hành Toán 4 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản trong phạm vi 100 000. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

          I. Mục tiêu bài học

          Mục tiêu chính của bài học này là:

          • Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
          • Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng và chính xác.
          • Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

          II. Nội dung bài học

          Bài 2 bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài tập 1: Tính nhẩm: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản trong phạm vi 100 000.
          2. Bài tập 2: Tính: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phức tạp hơn, có thể cần sử dụng giấy nháp.
          3. Bài tập 3: Giải toán: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

          III. Giải chi tiết các bài tập

          Bài tập 1: Tính nhẩm

          Ví dụ: 25 + 15 = ?

          Lời giải: 25 + 15 = 40

          Bài tập 2: Tính

          Ví dụ: 123 + 456 = ?

          Lời giải:

          123
          +456
          579

          Vậy, 123 + 456 = 579

          Bài tập 3: Giải toán

          Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Lời giải:

          Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 150 = 270 (kg)

          Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

          Đáp số: 80 kg

          IV. Mẹo giải bài tập

          Để giải các bài tập trong bài 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:

          • Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
          • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng tính toán.
          • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          • Sử dụng giấy nháp để thực hiện các phép tính phức tạp.

          V. Bài tập luyện tập

          Để củng cố kiến thức đã học, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • Tính: 456 - 123 = ?
          • Tính: 25 x 4 = ?
          • Giải toán: Một người có 500 000 đồng. Người đó mua 2 chiếc áo, mỗi chiếc áo giá 120 000 đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

          Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 4. Chúc các em học tốt!