Bài 16 Luyện tập chung (tiết 3) trang 46 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học cơ bản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt nhất.
Khoanh màu đỏ vào số có hai chữ số ở lớp nghìn, màu xanh vào số có hai chữ số ở lớp triệu ....
Khoanh màu đỏ vào số có hai chữ số ở lớp nghìn, màu xanh vào số có hai chữ số ở lớp triệu.
4 519 ; 100 000 ; 45 000 ; 99 405 207 ; 113 806 715
Phương pháp giải:
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
Số có hai chữ số ở lớp nghìn là 45 000
Số có hai chữ số ở lớp triệu là 99 405 207
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ cái cọc hải âu đậu đến cái cọc vẹt biển đậu có tất cả ........... cái cọc.
Phương pháp giải:
Số số hạng có trong dãy = (Số hạng lớn nhất - số hạng bé nhất): khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp + 1
Lời giải chi tiết:
Từ cái cọc của hải âu đến cái cọc của vẹt biển có tất cả số cái cọc là:
(999 – 100) : 1 + 1 = 900 (cọc)
Ta điền như sau:
Từ cái cọc hải âu đậu đến cái cọc vẹt biển đậu có tất cả 900 cái cọc.
Viết số 0 , 2 , 4 vào một ô trống để được kết quả đúng.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh hai số: Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Nối mỗi năm học với số học sinh tiểu học của năm học đó (theo Niên giám thống kê năm 2017, 2018, 2019, 2020). Biết số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học.
Phương pháp giải:
- So sánh số học sinh giữa các năm học.
- Nối số học sinh tiểu học với năm học tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 7 801 560 < 8 041 842 < 8 541 451 < 8 741 545.
Mà số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học nên ta có:
Khoanh màu đỏ vào số có hai chữ số ở lớp nghìn, màu xanh vào số có hai chữ số ở lớp triệu.
4 519 ; 100 000 ; 45 000 ; 99 405 207 ; 113 806 715
Phương pháp giải:
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
Số có hai chữ số ở lớp nghìn là 45 000
Số có hai chữ số ở lớp triệu là 99 405 207
Nối mỗi năm học với số học sinh tiểu học của năm học đó (theo Niên giám thống kê năm 2017, 2018, 2019, 2020). Biết số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học.
Phương pháp giải:
- So sánh số học sinh giữa các năm học.
- Nối số học sinh tiểu học với năm học tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 7 801 560 < 8 041 842 < 8 541 451 < 8 741 545.
Mà số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học nên ta có:
Viết số 0 , 2 , 4 vào một ô trống để được kết quả đúng.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh hai số: Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ cái cọc hải âu đậu đến cái cọc vẹt biển đậu có tất cả ........... cái cọc.
Phương pháp giải:
Số số hạng có trong dãy = (Số hạng lớn nhất - số hạng bé nhất): khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp + 1
Lời giải chi tiết:
Từ cái cọc của hải âu đến cái cọc của vẹt biển có tất cả số cái cọc là:
(999 – 100) : 1 + 1 = 900 (cọc)
Ta điền như sau:
Từ cái cọc hải âu đậu đến cái cọc vẹt biển đậu có tất cả 900 cái cọc.
Bài 16 Luyện tập chung (tiết 3) trang 46 Vở thực hành Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh ôn tập và rèn luyện các kỹ năng đã học. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt kiến thức và kỹ năng để giải quyết.
Bài tập Luyện tập chung (tiết 3) trang 46 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 16 Luyện tập chung (tiết 3) trang 46 Vở thực hành Toán 4:
Để giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Tính 1234 + 5678
1 | 2 | 3 | 4 | |
---|---|---|---|---|
+ | 5 | 6 | 7 | 8 |
6 | 9 | 1 | 2 |
Vậy 1234 + 5678 = 6912
Để giải các bài toán có lời văn, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Một cửa hàng có 125 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 45 kg gạo, buổi chiều bán được 30 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 45 + 30 = 75 (kg)
Số gạo còn lại là: 125 - 75 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg
Để giải các bài toán về hình học, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật. Ví dụ:
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 30 cm, Diện tích: 50 cm2
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 16 Luyện tập chung (tiết 3) trang 46 Vở thực hành Toán 4 và đạt kết quả tốt nhất!