Bài học này giúp học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu, hiểu rõ cấu trúc và cách đọc, viết các số lớn. Bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 37 được thiết kế để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán về số lớn.
Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.....
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu .......
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn .......
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị .......
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn ........
Phương pháp giải:
- Trong số có 8 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu Đ
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn S
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị Đ
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn S
Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.
Hãy nối các mảnh giấy nhỏ để được hai mảnh giấy ban đầu.
Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: ................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát vết cắt của 4 mảnh giấy nhỏ để ghép thành số trên mảnh giấy ban đầu.
Lời giải chi tiết:
Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: 17 483 226 và 75 175 000.
Giải ô chữ dưới đây:
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin đề bài để giải ô chữ
Lời giải chi tiết:
A. 900 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000
C. Chín trăm tám mươi triệu được viết là 980 000 000
L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000
O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999
Ô. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000
Vậy ô chữ cần tìm là: Cổ Loa.
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu .......
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn .......
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị .......
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn ........
Phương pháp giải:
- Trong số có 8 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu Đ
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn S
c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị Đ
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn S
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
- Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu,hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.
Hãy nối các mảnh giấy nhỏ để được hai mảnh giấy ban đầu.
Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: ................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát vết cắt của 4 mảnh giấy nhỏ để ghép thành số trên mảnh giấy ban đầu.
Lời giải chi tiết:
Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: 17 483 226 và 75 175 000.
Giải ô chữ dưới đây:
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin đề bài để giải ô chữ
Lời giải chi tiết:
A. 900 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000
C. Chín trăm tám mươi triệu được viết là 980 000 000
L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000
O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999
Ô. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000
Vậy ô chữ cần tìm là: Cổ Loa.
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
- Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu,hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Bài 12 trong chương trình Toán 4, tiết 2, trang 37 Vở thực hành Toán tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu. Đây là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với các con số lớn và thực hiện các phép tính cơ bản với chúng.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài học bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 37:
Bài tập | Giải thích |
---|---|
Bài 1 | Viết các số sau: 1 234 567, 9 876 543,... Giải thích cách đọc và viết từng số, nhấn mạnh vào việc phân chia các hàng. |
Bài 2 | Đọc các số sau: 5 678 901, 2 345 678,... Hướng dẫn học sinh cách đọc từng số, chú ý đến dấu chấm và dấu phẩy. |
Bài 3 | So sánh các số sau: 1 234 567 và 1 234 568,... Giải thích cách so sánh dựa trên số lượng chữ số và giá trị của từng hàng. |
Bài 4 | Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 9 876 543, 1 234 567, 5 678 901,... Hướng dẫn học sinh cách sắp xếp dựa trên giá trị của từng số. |
Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 4 xây dựng nền tảng vững chắc về kiến thức số học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong bài học này sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 4 và đạt kết quả cao trong học tập.