Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và hiểu rõ hơn về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập vận dụng đa dạng để các em có thể nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu). 23 x (7 – 4) và 23 x 7 – 23 x 4 Tính bằng cách thuận tiện. a) 48 x 9 – 48 x 8
Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu).
Mẫu: 4 x (6 - 2) và 4 x 6 - 4 x 2
4 x (6 - 2) = 4 x 4
= 16
4 x 6 - 4 x 2 = 24 - 8
= 16
Ta có: 4 x (6 - 2) = 4 x 6 - 4 x 2
a) 23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4
b) (8 - 3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9
Phương pháp giải:
Tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh
Lời giải chi tiết:
a) 23 x (7 – 4) = 23 x 3
= 69
23 x 7 – 23 x 4 = 161 – 92
= 69
Ta có: 23 x (7 – 4) = 23 x 7 – 23 x 4
b) (8 – 3) x 9 = 5 x 9
= 45
8 x 9 – 3 x 9 = 72 – 27
= 45
Ta có: (8 – 3) x 9 = 8 x 9 – 3 x 9
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 48 x 9 – 48 x 8
b) 156 x 7 – 156 x 2
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: a x (b – c) = a x b – a x c
Lời giải chi tiết:
a) 48 x 9 – 48 x 8 = 48 x (9 – 8)
= 48 x 1
= 48
b) 156 x 7 – 156 x 2 = 156 x (7 – 2)
= 156 x 5
= 780
Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?
Phương pháp giải:
Cách 1:
Bước 1: Số tấm vải hoa còn lại = số tấm vải hoa có – số tấm vải hoa đã bán.
Bước 2: Số m vải hoa còn lại = độ dài mỗi tấm vải x số tấm vải hoa còn lại.
Cách 2:
Bước 1: Tìm số m vải hoa cửa hàng có
Bước 2: Tìm số m vải hoa cửa hàng đã bán
Bước 3: Số m vải hoa cửa hàng còn lại = số mét vải cửa hàng có – số mét vải cửa hàng đã bán.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Có: 9 tấm vải
Mỗi tấm: 36 m
Đã bán: 5 tấm vải
Còn lại: ... ? m vải
Bài giải
Số tấm vải hoa còn lại là:
9 – 5 = 4 (tấm)
Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:
36 x 4 = 144 (m)
Đáp số: 144 m vải hoa
Số mét vải hoa cửa hàng có là:
36 x 9 = 324 (m)
Số mét vải hoa cửa hàng đã bán là:
36 x 5 = 180 (m)
Số mét vải hoa cửa hàng còn lại là:
324 – 180 = 144 (m)
Đáp số: 144 m vải hoa
Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu).
Mẫu: 4 x (6 - 2) và 4 x 6 - 4 x 2
4 x (6 - 2) = 4 x 4
= 16
4 x 6 - 4 x 2 = 24 - 8
= 16
Ta có: 4 x (6 - 2) = 4 x 6 - 4 x 2
a) 23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4
b) (8 - 3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9
Phương pháp giải:
Tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh
Lời giải chi tiết:
a) 23 x (7 – 4) = 23 x 3
= 69
23 x 7 – 23 x 4 = 161 – 92
= 69
Ta có: 23 x (7 – 4) = 23 x 7 – 23 x 4
b) (8 – 3) x 9 = 5 x 9
= 45
8 x 9 – 3 x 9 = 72 – 27
= 45
Ta có: (8 – 3) x 9 = 8 x 9 – 3 x 9
a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
b) >, <, =?
a x (b - c) ....... a x b - a x c
Phương pháp giải:
a) Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
b) Dựa vào kết quả của câu a để điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
a)
b) a x (b – c) = a x b – b x c
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 48 x 9 – 48 x 8
b) 156 x 7 – 156 x 2
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: a x (b – c) = a x b – a x c
Lời giải chi tiết:
a) 48 x 9 – 48 x 8 = 48 x (9 – 8)
= 48 x 1
= 48
b) 156 x 7 – 156 x 2 = 156 x (7 – 2)
= 156 x 5
= 780
Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?
Phương pháp giải:
Cách 1:
Bước 1: Số tấm vải hoa còn lại = số tấm vải hoa có – số tấm vải hoa đã bán.
Bước 2: Số m vải hoa còn lại = độ dài mỗi tấm vải x số tấm vải hoa còn lại.
Cách 2:
Bước 1: Tìm số m vải hoa cửa hàng có
Bước 2: Tìm số m vải hoa cửa hàng đã bán
Bước 3: Số m vải hoa cửa hàng còn lại = số mét vải cửa hàng có – số mét vải cửa hàng đã bán.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Có: 9 tấm vải
Mỗi tấm: 36 m
Đã bán: 5 tấm vải
Còn lại: ... ? m vải
Bài giải
Số tấm vải hoa còn lại là:
9 – 5 = 4 (tấm)
Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:
36 x 4 = 144 (m)
Đáp số: 144 m vải hoa
Số mét vải hoa cửa hàng có là:
36 x 9 = 324 (m)
Số mét vải hoa cửa hàng đã bán là:
36 x 5 = 180 (m)
Số mét vải hoa cửa hàng còn lại là:
324 – 180 = 144 (m)
Đáp số: 144 m vải hoa
a) Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
b) >, <, =?
a x (b - c) ....... a x b - a x c
Phương pháp giải:
a) Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.
b) Dựa vào kết quả của câu a để điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
a)
b) a x (b – c) = a x b – b x c
Bài 42 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Tính chất này cho phép chúng ta biến đổi các biểu thức toán học một cách linh hoạt, giúp việc tính toán trở nên đơn giản hơn.
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng được phát biểu như sau:
a x (b + c) = (a x b) + (a x c)
Trong đó:
Nói cách khác, khi một số nhân với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 17:
a) 12 x (5 + 3) = 12 x 8 = 96
b) 15 x (2 + 8) = 15 x 10 = 150
c) 25 x (4 + 6) = 25 x 10 = 250
d) 30 x (1 + 9) = 30 x 10 = 300
a) 7 x (8 + 2)
Cách 1: 7 x (8 + 2) = 7 x 10 = 70
Cách 2: 7 x (8 + 2) = (7 x 8) + (7 x 2) = 56 + 14 = 70
b) 9 x (5 + 5)
Cách 1: 9 x (5 + 5) = 9 x 10 = 90
Cách 2: 9 x (5 + 5) = (9 x 5) + (9 x 5) = 45 + 45 = 90
Để hiểu sâu hơn về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Tính: 8 x (6 + 4) |
Bài 2 | Tính: 11 x (3 + 7) |
Bài 3 | Tính: 14 x (2 + 8) |
Bài 42 đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Việc nắm vững tính chất này không chỉ giúp chúng ta giải toán nhanh chóng mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!