Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá khái niệm phân số, một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của môn Toán. Bài 53 trong Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách nhận biết và biểu diễn phân số.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập về phân số. Hãy cùng bắt đầu nhé!
Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau. Nối phân số phù hợp với cách đọc của phân số đó
Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
${\text{a)}}\,\frac{3}{4}$
${\text{b)}}\,\frac{2}{5}$
${\text{c)}}\,\frac{4}{6}$
${\text{d)}}\,\frac{3}{8}$
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:
A. $\frac{2}{{10}}$
B. $\frac{4}{{10}}$
C. $\frac{4}{6}$
D. $\frac{{10}}{4}$
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là $\frac{4}{{10}}$
Chọn B
Nối phân số phù hợp với cách đọc của phân số đó (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
${\text{a)}}\,\frac{3}{4}$
${\text{b)}}\,\frac{2}{5}$
${\text{c)}}\,\frac{4}{6}$
${\text{d)}}\,\frac{3}{8}$
Hoàn thành bảng sau:
Phương pháp giải:
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
Nối phân số phù hợp với cách đọc của phân số đó (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:
A. $\frac{2}{{10}}$
B. $\frac{4}{{10}}$
C. $\frac{4}{6}$
D. $\frac{{10}}{4}$
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là $\frac{4}{{10}}$
Chọn B
Bài 53 giới thiệu khái niệm phân số, một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 4. Phân số được sử dụng để biểu diễn một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Việc nắm vững khái niệm này là nền tảng để học các phép toán với phân số sau này.
Một phân số được tạo thành từ hai phần: tử số và mẫu số, được viết dưới dạng a/b, trong đó:
Ví dụ: Phân số 2/3 có tử số là 2 và mẫu số là 3. Điều này có nghĩa là chúng ta đang xét 2 phần trong tổng số 3 phần bằng nhau.
Phân số a/b được đọc là “a phần b”. Ví dụ:
Hãy xem xét một chiếc bánh pizza được chia thành 8 phần bằng nhau. Nếu bạn ăn 3 phần, bạn đã ăn 3/8 chiếc bánh pizza.
Tương tự, nếu bạn có một hộp bút chì gồm 10 chiếc và bạn tặng cho bạn của mình 4 chiếc, bạn đã tặng 4/10 số bút chì trong hộp.
Bài 1: Viết phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình sau:
(Hình ảnh minh họa các hình đã tô màu khác nhau)
Bài 2: Nêu tử số và mẫu số của các phân số sau:
Mẫu số của phân số phải luôn khác 0. Nếu mẫu số bằng 0, phân số không có nghĩa.
Phân số có thể được sử dụng để biểu diễn nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:
Bài 53 đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về khái niệm phân số, cách đọc phân số và cách áp dụng phân số vào các tình huống thực tế. Hãy luyện tập thêm các bài tập để nắm vững kiến thức này nhé!
Phân số | Tử số | Mẫu số |
---|---|---|
2/5 | 2 | 5 |
7/12 | 7 | 12 |
1/8 | 1 | 8 |
Hy vọng rằng, với những giải thích chi tiết và ví dụ minh họa, các em học sinh đã hiểu rõ về khái niệm phân số. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác trong môn Toán nhé!