Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về phân số và mối liên hệ của nó với phép chia số tự nhiên. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 4.
giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 49, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài học và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu). Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
Mẫu: 5 : 9 = $\frac{5}{9}$
13 : 17 = ..............
40 : 51 = .............
21 : 11 = ............
72 : 25 = ............
b) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).
Mẫu: 18 : 9 = $\frac{{18}}{9} = 2$
34 : 17 = ...............
42 : 42 = .............
20 : 5 = .............
0 : 6 = ..............
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
a) $13:17 = \frac{{13}}{{17}}$
$21:11 = \frac{{21}}{{11}}$
$40:51 = \frac{{40}}{{51}}$
$72:25 = \frac{{72}}{{25}}$b) $34:17 = \frac{{34}}{{17}} = 2$
$20:5 = \frac{{20}}{5} = 4$
$42:42 = \frac{{42}}{{42}} = 1$
$0:6 = \frac{0}{6} = 0$
Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.
$20 = \frac{{......}}{1}$ ; $47 = \frac{{......}}{1}$ ; $0 = \frac{{.......}}{1}$ ; $85 = \frac{{.......}}{1}$
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1
Lời giải chi tiết:
$20 = \frac{{20}}{1}$ ; $47 = \frac{{47}}{1}$
$0 = \frac{0}{1}$ ; $85 = \frac{{85}}{1}$
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một hộp bánh có 4 cái bánh. Nếu lấy số bánh ở 2 hộp bánh như vậy chia đều cho 5 bạn thì mỗi bạn được
$\frac{{.....}}{{.....}}$ cái bánh.
Phương pháp giải:
- Tìm số cái bánh ở 2 hộp
- Số phần bánh của mỗi bạn = Số cái bánh : số bạn
Lời giải chi tiết:
Số cái bánh ở hai hộp là 4 x 2 = 8 (cái bánh)
Một hộp bánh có 4 cái bánh. Nếu lấy số bánh ở 2 hộp bánh như vậy chia đều cho 5 bạn thì mỗi bạn được
$\frac{8}{5}$ cái bánh.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?
A. $\frac{5}{7}$ thùng
B. $\frac{5}{2}$ thùng
C.$\frac{2}{5}$ thùng
Phương pháp giải:
Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước ở một thùng = Số thùng : số can
Lời giải chi tiết:
Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước ở một thùng là: $2:5 = \frac{2}{5}$ (thùng)
Chọn đáp án C.
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
Mẫu: 5 : 9 = $\frac{5}{9}$
13 : 17 = ..............
40 : 51 = .............
21 : 11 = ............
72 : 25 = ............
b) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).
Mẫu: 18 : 9 = $\frac{{18}}{9} = 2$
34 : 17 = ...............
42 : 42 = .............
20 : 5 = .............
0 : 6 = ..............
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
a) $13:17 = \frac{{13}}{{17}}$
$21:11 = \frac{{21}}{{11}}$
$40:51 = \frac{{40}}{{51}}$
$72:25 = \frac{{72}}{{25}}$b) $34:17 = \frac{{34}}{{17}} = 2$
$20:5 = \frac{{20}}{5} = 4$
$42:42 = \frac{{42}}{{42}} = 1$
$0:6 = \frac{0}{6} = 0$
Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.
$20 = \frac{{......}}{1}$ ; $47 = \frac{{......}}{1}$ ; $0 = \frac{{.......}}{1}$ ; $85 = \frac{{.......}}{1}$
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1
Lời giải chi tiết:
$20 = \frac{{20}}{1}$ ; $47 = \frac{{47}}{1}$
$0 = \frac{0}{1}$ ; $85 = \frac{{85}}{1}$
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?
A. $\frac{5}{7}$ thùng
B. $\frac{5}{2}$ thùng
C.$\frac{2}{5}$ thùng
Phương pháp giải:
Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước ở một thùng = Số thùng : số can
Lời giải chi tiết:
Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước ở một thùng là: $2:5 = \frac{2}{5}$ (thùng)
Chọn đáp án C.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một hộp bánh có 4 cái bánh. Nếu lấy số bánh ở 2 hộp bánh như vậy chia đều cho 5 bạn thì mỗi bạn được
$\frac{{.....}}{{.....}}$ cái bánh.
Phương pháp giải:
- Tìm số cái bánh ở 2 hộp
- Số phần bánh của mỗi bạn = Số cái bánh : số bạn
Lời giải chi tiết:
Số cái bánh ở hai hộp là 4 x 2 = 8 (cái bánh)
Một hộp bánh có 4 cái bánh. Nếu lấy số bánh ở 2 hộp bánh như vậy chia đều cho 5 bạn thì mỗi bạn được
$\frac{8}{5}$ cái bánh.
Bài 54 trong Vở thực hành Toán 4 trang 49 giới thiệu khái niệm phân số và mối liên hệ giữa phân số với phép chia số tự nhiên. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về số học và các phép toán sau này.
Phân số là một biểu thức toán học dùng để biểu diễn một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Một phân số được viết dưới dạng a/b, trong đó:
Ví dụ: 1/2 biểu thị một phần hai của một đơn vị.
Phân số a/b có thể được hiểu là kết quả của phép chia a cho b. Ví dụ:
3/4 = 3 : 4
Điều này có nghĩa là nếu ta chia 3 đơn vị thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần sẽ có giá trị là 3/4.
Dưới đây là một số bài tập vận dụng trong Vở thực hành Toán 4 trang 49:
Giải bài tập 1:
(Giả sử có hình vẽ minh họa)
Nếu hình vẽ đã tô màu 2 phần trên tổng số 5 phần bằng nhau, thì phân số biểu thị phần đã tô màu là 2/5.
Giải bài tập 2:
5 : 2 = 5/2 (chia 5 đơn vị thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần là 5/2)
7 : 3 = 7/3 (chia 7 đơn vị thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 7/3)
9 : 4 = 9/4 (chia 9 đơn vị thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 9/4)
Giải bài tập 3:
Khi học về phân số, các em cần lưu ý những điều sau:
Việc hiểu rõ về phân số là rất quan trọng vì nó là nền tảng cho nhiều kiến thức toán học khác, như:
Do đó, các em cần dành thời gian để học tập và luyện tập về phân số một cách kỹ lưỡng.
Để củng cố kiến thức về phân số và phép chia số tự nhiên, các em có thể tự giải thêm một số bài tập nâng cao sau:
Lời giải bài tập nâng cao:
(Cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập)
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ hiểu rõ hơn về Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 1) trang 49 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tập tốt!