Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 1) trang 49 Vở thực hành Toán 4

Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 1) trang 49 Vở thực hành Toán 4

Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 1) trang 49 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về phân số và mối liên hệ của nó với phép chia số tự nhiên. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 4.

giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 49, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài học và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu). Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can

Câu 1

    a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).

    Mẫu: 5 : 9 = $\frac{5}{9}$

    13 : 17 = ..............

    40 : 51 = .............

    21 : 11 = ............

    72 : 25 = ............

    b) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

    Mẫu: 18 : 9 = $\frac{{18}}{9} = 2$

    34 : 17 = ...............

    42 : 42 = .............

    20 : 5 = .............

    0 : 6 = ..............

    Phương pháp giải:

    Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

    Lời giải chi tiết:

    a) $13:17 = \frac{{13}}{{17}}$

    $21:11 = \frac{{21}}{{11}}$

    $40:51 = \frac{{40}}{{51}}$

    $72:25 = \frac{{72}}{{25}}$b) $34:17 = \frac{{34}}{{17}} = 2$

    $20:5 = \frac{{20}}{5} = 4$

    $42:42 = \frac{{42}}{{42}} = 1$

    $0:6 = \frac{0}{6} = 0$

    Câu 2

      Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.

      $20 = \frac{{......}}{1}$ ; $47 = \frac{{......}}{1}$ ; $0 = \frac{{.......}}{1}$ ; $85 = \frac{{.......}}{1}$

      Phương pháp giải:

      Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1

      Lời giải chi tiết:

      $20 = \frac{{20}}{1}$ ; $47 = \frac{{47}}{1}$

      $0 = \frac{0}{1}$ ; $85 = \frac{{85}}{1}$

      Câu 4

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Một hộp bánh có 4 cái bánh. Nếu lấy số bánh ở 2 hộp bánh như vậy chia đều cho 5 bạn thì mỗi bạn được 

        $\frac{{.....}}{{.....}}$ cái bánh.

        Phương pháp giải:

        - Tìm số cái bánh ở 2 hộp

        - Số phần bánh của mỗi bạn = Số cái bánh : số bạn

        Lời giải chi tiết:

        Số cái bánh ở hai hộp là 4 x 2 = 8 (cái bánh)

        Một hộp bánh có 4 cái bánh. Nếu lấy số bánh ở 2 hộp bánh như vậy chia đều cho 5 bạn thì mỗi bạn được 

        $\frac{8}{5}$ cái bánh.

        Câu 3

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?

          A. $\frac{5}{7}$ thùng

          B. $\frac{5}{2}$ thùng

          C.$\frac{2}{5}$ thùng

          Phương pháp giải:

          Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước ở một thùng = Số thùng : số can

          Lời giải chi tiết:

          Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước ở một thùng là: $2:5 = \frac{2}{5}$ (thùng)

          Chọn đáp án C.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).

          Mẫu: 5 : 9 = $\frac{5}{9}$

          13 : 17 = ..............

          40 : 51 = .............

          21 : 11 = ............

          72 : 25 = ............

          b) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

          Mẫu: 18 : 9 = $\frac{{18}}{9} = 2$

          34 : 17 = ...............

          42 : 42 = .............

          20 : 5 = .............

          0 : 6 = ..............

          Phương pháp giải:

          Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

          Lời giải chi tiết:

          a) $13:17 = \frac{{13}}{{17}}$

          $21:11 = \frac{{21}}{{11}}$

          $40:51 = \frac{{40}}{{51}}$

          $72:25 = \frac{{72}}{{25}}$b) $34:17 = \frac{{34}}{{17}} = 2$

          $20:5 = \frac{{20}}{5} = 4$

          $42:42 = \frac{{42}}{{42}} = 1$

          $0:6 = \frac{0}{6} = 0$

          Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.

          $20 = \frac{{......}}{1}$ ; $47 = \frac{{......}}{1}$ ; $0 = \frac{{.......}}{1}$ ; $85 = \frac{{.......}}{1}$

          Phương pháp giải:

          Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1

          Lời giải chi tiết:

          $20 = \frac{{20}}{1}$ ; $47 = \frac{{47}}{1}$

          $0 = \frac{0}{1}$ ; $85 = \frac{{85}}{1}$

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 2 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?

          A. $\frac{5}{7}$ thùng

          B. $\frac{5}{2}$ thùng

          C.$\frac{2}{5}$ thùng

          Phương pháp giải:

          Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước ở một thùng = Số thùng : số can

          Lời giải chi tiết:

          Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước ở một thùng là: $2:5 = \frac{2}{5}$ (thùng)

          Chọn đáp án C.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Một hộp bánh có 4 cái bánh. Nếu lấy số bánh ở 2 hộp bánh như vậy chia đều cho 5 bạn thì mỗi bạn được 

          $\frac{{.....}}{{.....}}$ cái bánh.

          Phương pháp giải:

          - Tìm số cái bánh ở 2 hộp

          - Số phần bánh của mỗi bạn = Số cái bánh : số bạn

          Lời giải chi tiết:

          Số cái bánh ở hai hộp là 4 x 2 = 8 (cái bánh)

          Một hộp bánh có 4 cái bánh. Nếu lấy số bánh ở 2 hộp bánh như vậy chia đều cho 5 bạn thì mỗi bạn được 

          $\frac{8}{5}$ cái bánh.

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 1) trang 49 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 1) trang 49 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 54 trong Vở thực hành Toán 4 trang 49 giới thiệu khái niệm phân số và mối liên hệ giữa phân số với phép chia số tự nhiên. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về số học và các phép toán sau này.

          1. Khái niệm phân số

          Phân số là một biểu thức toán học dùng để biểu diễn một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Một phân số được viết dưới dạng a/b, trong đó:

          • a là tử số, biểu thị số phần được lấy ra.
          • b là mẫu số, biểu thị tổng số phần bằng nhau của đơn vị hoặc tập hợp.

          Ví dụ: 1/2 biểu thị một phần hai của một đơn vị.

          2. Mối liên hệ giữa phân số và phép chia số tự nhiên

          Phân số a/b có thể được hiểu là kết quả của phép chia a cho b. Ví dụ:

          3/4 = 3 : 4

          Điều này có nghĩa là nếu ta chia 3 đơn vị thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần sẽ có giá trị là 3/4.

          3. Bài tập vận dụng

          Dưới đây là một số bài tập vận dụng trong Vở thực hành Toán 4 trang 49:

          1. Viết phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình vẽ.
          2. Chia các số sau thành các phần bằng nhau và viết phân số tương ứng: 5 : 2, 7 : 3, 9 : 4.
          3. Nêu tử số và mẫu số của các phân số sau: 2/5, 4/7, 6/11.

          Giải bài tập 1:

          (Giả sử có hình vẽ minh họa)

          Nếu hình vẽ đã tô màu 2 phần trên tổng số 5 phần bằng nhau, thì phân số biểu thị phần đã tô màu là 2/5.

          Giải bài tập 2:

          5 : 2 = 5/2 (chia 5 đơn vị thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần là 5/2)

          7 : 3 = 7/3 (chia 7 đơn vị thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 7/3)

          9 : 4 = 9/4 (chia 9 đơn vị thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 9/4)

          Giải bài tập 3:

          • Phân số 2/5 có tử số là 2 và mẫu số là 5.
          • Phân số 4/7 có tử số là 4 và mẫu số là 7.
          • Phân số 6/11 có tử số là 6 và mẫu số là 11.

          4. Lưu ý khi học về phân số

          Khi học về phân số, các em cần lưu ý những điều sau:

          • Mẫu số của phân số không được bằng 0.
          • Phân số có thể được rút gọn về phân số tối giản bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.
          • Có nhiều cách để so sánh phân số, ví dụ như quy đồng mẫu số hoặc so sánh tích chéo.

          5. Tầm quan trọng của việc hiểu phân số

          Việc hiểu rõ về phân số là rất quan trọng vì nó là nền tảng cho nhiều kiến thức toán học khác, như:

          • Các phép toán với phân số (cộng, trừ, nhân, chia).
          • Phân số thập phân.
          • Tỷ lệ và phần trăm.

          Do đó, các em cần dành thời gian để học tập và luyện tập về phân số một cách kỹ lưỡng.

          6. Bài tập nâng cao

          Để củng cố kiến thức về phân số và phép chia số tự nhiên, các em có thể tự giải thêm một số bài tập nâng cao sau:

          1. Tìm phân số bằng phân số 2/3 và có mẫu số là 12.
          2. So sánh các phân số sau: 1/2 và 2/5, 3/4 và 5/6.
          3. Một người có 20 quả táo và muốn chia đều cho 5 bạn. Mỗi bạn sẽ nhận được bao nhiêu quả táo? (Viết kết quả dưới dạng phân số).

          Lời giải bài tập nâng cao:

          (Cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập)

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ hiểu rõ hơn về Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 1) trang 49 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tập tốt!