Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4

Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4

Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và hiểu rõ hơn về khái niệm phân số, một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 4. Bài 53 trong Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 53, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.

Viết phân số và cách đọc phân số đó vào chỗ chấm (theo mẫu). Phân số chỉ phần bức tường Mai chưa sơn màu là ....

Câu 2

    Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) Phân số bảy phần mười chín viết là ..............

    b) Phân số chín phần mười viết là ..............

    c) Phân số mười bảy phần hai mươi ba viết là ..........

    d) Phân số hai mươi lăm phần năm mươi tám viết là ...........

    Phương pháp giải:

    Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

    Lời giải chi tiết:

    ${\text{a)}}\frac{7}{{19}}$

    ${\text{b)}}\frac{9}{{10}}$

    ${\text{c)}}\frac{{17}}{{23}}$

    ${\text{d)}}\frac{{25}}{{58}}$

    Câu 4

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trarl ời đúng.

      Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 3 1

      a) Phân số chỉ phần bức tường Mai chưa sơn màu là:

      \({\text{A}}.\;\frac{3}{7}\;\)

      \({\text{B}}.\;\frac{3}{{10}}\)

      \({\text{C}}.\;\frac{7}{3}\)

      \({\text{D}}.\;\frac{{10}}{3}\)

      b) Phân số chỉ phần bức tường Mai đã sơn màu là:

      \({\text{A}}.\;\frac{7}{3}\)

      \({\text{B}}.\;\frac{3}{7}\)

      \({\text{C}}.\;\frac{7}{{10}}\)

      \({\text{D}}.\;\frac{{10}}{7}\)

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ rồi chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      Ta thấy: Bức tường được chia thành 10 phần bằng nhau, có 7 phần đã sơn màu và 3 phần chưa sơn màu.

      a) Phân số chỉ phần bức tường Mai chưa sơn màu là $\frac{3}{{10}}$

      Chọn B

      b) Phân số chỉ phần bức tường Mai đã sơn màu là: $\frac{7}{{10}}$

      Chọn C

      Câu 3

        Khoanh vào chữ đặt trước hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình đó.

        Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 2 1

        Phương pháp giải:

        Phân số chỉ số bông hoa được tô màu có tử số là số bông hoa được tô màu, mẫu số là tổng số bông hoa

        Lời giải chi tiết:

        Hình A: Có 4 bông hoa và 3 bông hoa được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình A.

        Hình B: Các bông hoa được xếp thành 4 nhóm như nhau, có 1 nhóm được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{1}{4}$ số bông hoa của hình B.

        Hình C: Các bông hoa được xếp thành 4 nhóm như nhau, có 3 nhóm được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình C.

        Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông của hình A và C.

        Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 2 2

        Câu 5

          Tô màu $\frac{3}{5}$ số con cá trong hình sau:

          Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 4 1

          Phương pháp giải:

          Xác định $\frac{3}{5}$ số con cá trong hình và tô màu.

          Lời giải chi tiết:

          Ta thấy: số cá được xếp thành 5 cột, mỗi cột đều có 2 con cá.

          Vậy $\frac{3}{5}$ số con cá trong hình là số cá trong 3 cột.

          Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 4 2

          Học sinh tự tô màu.

          Câu 1

            Viết phân số và cách đọc phân số đó vào chỗ chấm (theo mẫu).

            Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 0 1

            Phương pháp giải:

            - Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

            - Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Viết phân số và cách đọc phân số đó vào chỗ chấm (theo mẫu).

            Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 1

            Phương pháp giải:

            - Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.

            - Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 2

            Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) Phân số bảy phần mười chín viết là ..............

            b) Phân số chín phần mười viết là ..............

            c) Phân số mười bảy phần hai mươi ba viết là ..........

            d) Phân số hai mươi lăm phần năm mươi tám viết là ...........

            Phương pháp giải:

            Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

            Lời giải chi tiết:

            ${\text{a)}}\frac{7}{{19}}$

            ${\text{b)}}\frac{9}{{10}}$

            ${\text{c)}}\frac{{17}}{{23}}$

            ${\text{d)}}\frac{{25}}{{58}}$

            Khoanh vào chữ đặt trước hình đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình đó.

            Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 3

            Phương pháp giải:

            Phân số chỉ số bông hoa được tô màu có tử số là số bông hoa được tô màu, mẫu số là tổng số bông hoa

            Lời giải chi tiết:

            Hình A: Có 4 bông hoa và 3 bông hoa được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình A.

            Hình B: Các bông hoa được xếp thành 4 nhóm như nhau, có 1 nhóm được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{1}{4}$ số bông hoa của hình B.

            Hình C: Các bông hoa được xếp thành 4 nhóm như nhau, có 3 nhóm được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông hoa của hình C.

            Vậy đã tô màu $\frac{3}{4}$ số bông của hình A và C.

            Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 4

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trarl ời đúng.

            Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 5

            a) Phân số chỉ phần bức tường Mai chưa sơn màu là:

            \({\text{A}}.\;\frac{3}{7}\;\)

            \({\text{B}}.\;\frac{3}{{10}}\)

            \({\text{C}}.\;\frac{7}{3}\)

            \({\text{D}}.\;\frac{{10}}{3}\)

            b) Phân số chỉ phần bức tường Mai đã sơn màu là:

            \({\text{A}}.\;\frac{7}{3}\)

            \({\text{B}}.\;\frac{3}{7}\)

            \({\text{C}}.\;\frac{7}{{10}}\)

            \({\text{D}}.\;\frac{{10}}{7}\)

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ rồi chọn đáp án thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy: Bức tường được chia thành 10 phần bằng nhau, có 7 phần đã sơn màu và 3 phần chưa sơn màu.

            a) Phân số chỉ phần bức tường Mai chưa sơn màu là $\frac{3}{{10}}$

            Chọn B

            b) Phân số chỉ phần bức tường Mai đã sơn màu là: $\frac{7}{{10}}$

            Chọn C

            Tô màu $\frac{3}{5}$ số con cá trong hình sau:

            Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 6

            Phương pháp giải:

            Xác định $\frac{3}{5}$ số con cá trong hình và tô màu.

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy: số cá được xếp thành 5 cột, mỗi cột đều có 2 con cá.

            Vậy $\frac{3}{5}$ số con cá trong hình là số cá trong 3 cột.

            Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 7

            Học sinh tự tô màu.

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

            Bài 53 thuộc chương trình Toán 4, tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về khái niệm phân số. Phân số là một biểu thức toán học thể hiện một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Để hiểu rõ hơn về phân số, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như tử số, mẫu số và phân số bằng nhau.

            1. Khái niệm phân số

            Một phân số được viết dưới dạng a/b, trong đó:

            • a là tử số (số tự nhiên).
            • b là mẫu số (số tự nhiên khác 0).

            Mẫu số cho biết đơn vị được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau, còn tử số cho biết ta lấy bao nhiêu phần trong số đó.

            2. Ví dụ minh họa

            Ví dụ, phân số 2/3 có nghĩa là ta chia một đơn vị thành 3 phần bằng nhau và lấy 2 phần trong số đó.

            3. Bài tập Vở thực hành Toán 4 trang 48

            Bài 53 Vở thực hành Toán 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Nhận biết phân số: Xác định tử số và mẫu số của một phân số cho trước.
            2. Viết phân số: Viết phân số biểu diễn một phần của một hình hoặc một tập hợp.
            3. So sánh phân số: So sánh hai phân số bằng cách sử dụng các phương pháp khác nhau (ví dụ: quy đồng mẫu số).
            4. Phân số bằng nhau: Tìm các phân số bằng nhau bằng cách nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên.

            4. Giải bài tập cụ thể (Ví dụ)

            Bài 1: Viết phân số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ sau:

            (Hình vẽ minh họa với một hình tròn chia thành 4 phần, trong đó 1 phần được tô màu)

            Giải: Phân số chỉ phần đã tô màu là 1/4.

            Bài 2: Điền vào chỗ trống:

            a) 2/5 = .../10

            b) 3/4 = 6/...

            Giải:

            a) 2/5 = 4/10 (nhân cả tử số và mẫu số với 2)

            b) 3/4 = 6/8 (nhân cả tử số và mẫu số với 2)

            5. Lưu ý khi giải bài tập về phân số

            • Luôn kiểm tra xem mẫu số có khác 0 hay không.
            • Khi so sánh phân số, cần quy đồng mẫu số để đảm bảo tính chính xác.
            • Nắm vững các quy tắc về phân số bằng nhau để giải các bài tập liên quan.

            6. Ứng dụng của phân số trong thực tế

            Phân số được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

            • Đo lường: 1/2 kg đường, 1/4 lít sữa.
            • Chia sẻ: Chia một chiếc bánh pizza thành 8 phần bằng nhau.
            • Tỷ lệ: Tỷ lệ giữa số nam và số nữ trong một lớp học.

            7. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập và lời giải chi tiết để giúp các em học tập hiệu quả hơn.

            8. Kết luận

            Bài 53: Khái niệm phân số (tiết 2) trang 48 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức nền tảng về phân số. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải bài tập về phân số.