Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4

Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4

Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4

Bài 37 Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 là bài học giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã được học để giải quyết.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Đặt tính rồi tính. 23 152 x 4 Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất?

Câu 3

    Trong kì nghỉ hè, trường của Mai có 120 học sinh tham gia học bơi và 60 học sinh tham gia học bóng đá. Cô giáo chia đều số học sinh của mỗi môn vào 5 lớp. Hỏi một lớp học bơi như vậy nhiều hơn một lớp học bóng đá bao nhiêu học sinh?

    Phương pháp giải:

    - Số học sinh của 1 lớp học bơi = Số học sinh tham gia học bơi : 5

    - Số học sinh của 1 lớp học bóng đá = Số học sinh học bóng đá : 5

    - Tìm hiệu của số học sinh trong 1 lớp học bơi và số học sinh trong 1 lớp học bóng đá

    Lời giải chi tiết:

    Số học sinh của 1 lớp học bơi là:

    120 : 5 = 24 (học sinh)

    Số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:

    60 : 5 = 12 (học sinh)

    Số học sinh của 1 lớp học bơi nhiều hơn số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:

    24 – 12 = 12 (học sinh)

    Đáp số: 12 học sinh

    Câu 5

      Một cánh đồng muối thu hoạch được 5 tấn muối. Người ta dùng hai ô tô để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai 4 tạ muối. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối?

      Phương pháp giải:

      - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

      - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết:

      Đổi: 5 tấn = 50 tạ

      Ta có sơ đồ:

      Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 4 1

      Xe thứ nhất chở được số tạ muối là:

      (50 + 4) : 2 = 27 (tạ)

      Xe thứ hai chở được số tạ muối là:

      50 – 27 = 23 (tạ)

      Đáp số: xe 1: 27 tạ muối

      xe 2: 23 tạ muối

      Cách 2

      Xe thứ hai chở được số tạ muốn là

      (50 – 4) : 2 = 23 (tạ)

      Xe thứ nhất chở được số tạ muối là

      23 + 4 = 27 (tạ)

      Đáp số: xe 1: 27 tạ muối

      xe 2: 23 tạ muối

      Câu 1

        Đặt tính rồi tính.

        23 152 x 4 

        24 185 : 5

        6 071 x 3

        5 208 : 4

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính

        - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái

        - Chia lần lượt từ trái sang phải

        Lời giải chi tiết:

        Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Câu 4

          Bảng sau thống kê số huy chương vàng (HCV), huy chương bạc (HCB), huy chương đồng (HCĐ) mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo báo Quân đội nhân dân, ngày 06/08/2022).

          Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 3 1

          a) Hoàn thành bảng thống kê tổng số các loại huy chương của đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được sau.

          Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 3 2

          b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Trong các môn thi đấu, môn thể thao nào có số huy chương vàng nhiều nhất?

          A. Điền kinh

          B. Cử tạ

          C. Bơi

          D. Cờ vua

          Phương pháp giải:

          Quan sát bảng số liệu để trả lời câu hỏi

          Lời giải chi tiết:

          a) 

          Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 3 3

          b) Chọn C

          Câu 2

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất?

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 1 1

            b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 1 2

            Phương pháp giải:

            a) Đổi số đo diện tích ở mỗi hình sang đơn vị m2 và cm2 rồi so sánh.

            Áp dụng cách đổi 100 dm2 = 1 m; 100 mm2 = 1 cm2

            b) Đổi số cân nặng hàng hóa trên mỗi ô tô sang đơn vị là “yến” rồi so sánh.

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích hình A là 1m2cm2

            Diện tích hình B là 100 dm2 400 mm= 1m2 4 cm2

            Diện tích hình C là 1m2 300 mm= 1 m2 3 cm2

            Ta có 1m2cm2 < 1 m2 3 cm2 < 1m2 4 cm2

            Vậy hình B có diện tích lớn nhất.

            b)

            Ô tô A chở 270 yến

            Ô tô B chở 2 tấn 5 tạ = 200 yến + 50 yến = 250 yến

            Ô tô C chở 25 tạ 7 yến = 250 yến + 7 yến = 257 yến

            Ta có 250 yến < 257 yến < 270 yến

            Vậy ô tô B chở nhẹ nhất.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Đặt tính rồi tính.

            23 152 x 4 

            24 185 : 5

            6 071 x 3

            5 208 : 4

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính

            - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái

            - Chia lần lượt từ trái sang phải

            Lời giải chi tiết:

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 1

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất?

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 2

            b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 3

            Phương pháp giải:

            a) Đổi số đo diện tích ở mỗi hình sang đơn vị m2 và cm2 rồi so sánh.

            Áp dụng cách đổi 100 dm2 = 1 m; 100 mm2 = 1 cm2

            b) Đổi số cân nặng hàng hóa trên mỗi ô tô sang đơn vị là “yến” rồi so sánh.

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích hình A là 1m2cm2

            Diện tích hình B là 100 dm2 400 mm= 1m2 4 cm2

            Diện tích hình C là 1m2 300 mm= 1 m2 3 cm2

            Ta có 1m2cm2 < 1 m2 3 cm2 < 1m2 4 cm2

            Vậy hình B có diện tích lớn nhất.

            b)

            Ô tô A chở 270 yến

            Ô tô B chở 2 tấn 5 tạ = 200 yến + 50 yến = 250 yến

            Ô tô C chở 25 tạ 7 yến = 250 yến + 7 yến = 257 yến

            Ta có 250 yến < 257 yến < 270 yến

            Vậy ô tô B chở nhẹ nhất.

            Trong kì nghỉ hè, trường của Mai có 120 học sinh tham gia học bơi và 60 học sinh tham gia học bóng đá. Cô giáo chia đều số học sinh của mỗi môn vào 5 lớp. Hỏi một lớp học bơi như vậy nhiều hơn một lớp học bóng đá bao nhiêu học sinh?

            Phương pháp giải:

            - Số học sinh của 1 lớp học bơi = Số học sinh tham gia học bơi : 5

            - Số học sinh của 1 lớp học bóng đá = Số học sinh học bóng đá : 5

            - Tìm hiệu của số học sinh trong 1 lớp học bơi và số học sinh trong 1 lớp học bóng đá

            Lời giải chi tiết:

            Số học sinh của 1 lớp học bơi là:

            120 : 5 = 24 (học sinh)

            Số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:

            60 : 5 = 12 (học sinh)

            Số học sinh của 1 lớp học bơi nhiều hơn số học sinh của 1 lớp học bóng đá là:

            24 – 12 = 12 (học sinh)

            Đáp số: 12 học sinh

            Bảng sau thống kê số huy chương vàng (HCV), huy chương bạc (HCB), huy chương đồng (HCĐ) mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo báo Quân đội nhân dân, ngày 06/08/2022).

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 4

            a) Hoàn thành bảng thống kê tổng số các loại huy chương của đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được sau.

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 5

            b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Trong các môn thi đấu, môn thể thao nào có số huy chương vàng nhiều nhất?

            A. Điền kinh

            B. Cử tạ

            C. Bơi

            D. Cờ vua

            Phương pháp giải:

            Quan sát bảng số liệu để trả lời câu hỏi

            Lời giải chi tiết:

            a) 

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 6

            b) Chọn C

            Một cánh đồng muối thu hoạch được 5 tấn muối. Người ta dùng hai ô tô để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai 4 tạ muối. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối?

            Phương pháp giải:

            - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

            - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

            Lời giải chi tiết:

            Đổi: 5 tấn = 50 tạ

            Ta có sơ đồ:

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 7

            Xe thứ nhất chở được số tạ muối là:

            (50 + 4) : 2 = 27 (tạ)

            Xe thứ hai chở được số tạ muối là:

            50 – 27 = 23 (tạ)

            Đáp số: xe 1: 27 tạ muối

            xe 2: 23 tạ muối

            Cách 2

            Xe thứ hai chở được số tạ muốn là

            (50 – 4) : 2 = 23 (tạ)

            Xe thứ nhất chở được số tạ muối là

            23 + 4 = 27 (tạ)

            Đáp số: xe 1: 27 tạ muối

            xe 2: 23 tạ muối

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

            Bài 37 Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

            Nội dung bài tập

            Bài tập Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số.
            • Bài 2: Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
            • Bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến hình học (chu vi, diện tích).
            • Bài 4: Giải các bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 37 Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4:

            Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số

            Để giải các phép tính này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số. Cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự từ phải sang trái, và chú ý đến việc nhớ, mượn khi thực hiện các phép tính.

            Ví dụ:

            12345 + 6789 = 19134

            98765 - 4321 = 94444

            123 x 45 = 5535

            6789 : 3 = 2263

            Bài 2: Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian

            Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và các quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị này. Cần đọc kỹ đề bài để xác định được các đại lượng cần tìm và các đơn vị đo tương ứng.

            Ví dụ:

            Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

            Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30cm

            Bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến hình học (chu vi, diện tích)

            Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi và diện tích của các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Cần đọc kỹ đề bài để xác định được các kích thước của hình và áp dụng công thức phù hợp.

            Ví dụ:

            Một hình vuông có cạnh 5cm. Tính diện tích của hình vuông đó.

            Diện tích của hình vuông là: 5 x 5 = 25cm2

            Bài 4: Giải các bài toán có liên quan đến số trung bình cộng

            Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững công thức tính số trung bình cộng: (Tổng các số) / (Số lượng số). Cần đọc kỹ đề bài để xác định được các số cần tính trung bình cộng và áp dụng công thức phù hợp.

            Ví dụ:

            Tìm số trung bình cộng của các số 10, 20, 30, 40.

            Số trung bình cộng là: (10 + 20 + 30 + 40) / 4 = 25

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            • Xác định đúng các đại lượng cần tìm và các đơn vị đo tương ứng.
            • Áp dụng các công thức và quy tắc đã học một cách chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết Bài 37 Ôn tập chung (tiết 2) trang 108 Vở thực hành Toán 4 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!