Bài học này thuộc chương trình Toán 4, tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân một số có một chữ số với một số có hai chữ số. Học sinh sẽ được luyện tập thông qua các bài tập trong Vở thực hành Toán 4, trang 19, tiết 2.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Tính (theo mẫu) 36 x 40 Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức: S = a x b (a, b cùng đơn vị đo)
Tính (theo mẫu).
a) Mẫu: 24 x 30 = (24 x 3) x 10 = 720
36 x 40
72 x 60
89 x 50
b) Mẫu: 130 x 20 = (13 x 2) x 100 = 2 600
450 x 70
2 300 x 50
17 000 x 30
Phương pháp giải:
a) Tách các số tròn chục thành tích của một số tự nhiên nhân với 10 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.
b) Tách các số tròn chục, tròn trăm thành tích của một số tự nhiên nhân với 10, 100 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.
Lời giải chi tiết:
a) 36 x 40 = (36 x 4) x 10 = 1 440
72 x 60 = (72 x 6) x 10 = 4 320
89 x 50 = (89 x 5) x 10 = 4 450
b) 450 x 70 = (45 x 7) x 100 = 31 500
2 300 x 50 = (23 x 5) x 1 000 = 115 000
17 000 x 30 = (17 x 3) x 10 000 = 510 000
Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá
25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tiền bán xoài = giá tiền của 1 kg xoài x số kg xoài bán được
Bước 2: Số tiền bán cam = giá tiền của 1 kg cam x số kg cam bán được
Bước 3: Số tiền cửa hàng bán được = số tiền bán xoài + số tiền bán cam
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bán: 12 kg xoài và 20 kg cam
1kg xoài: 30 000 đồng
1 kg cam: 25 000 đồng
Được: ? đồng
Bài giải
Số tiền bán xoài là:
30 000 x 12 = 360 000 (đồng)
Số tiền bán cam là:
25 000 x 20 = 500 000 (đồng)
Cửa hàng đó bán xoài và cam được số tiền là:
360 000 + 500 000 = 860 000 (đồng)
Đáp số: 860 000 đồng
Hoàn thành bảng sau.
Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức S = a x b (a, b cùng đơn vị đo).
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải chi tiết:
Tính (theo mẫu).
a) Mẫu: 24 x 30 = (24 x 3) x 10 = 720
36 x 40
72 x 60
89 x 50
b) Mẫu: 130 x 20 = (13 x 2) x 100 = 2 600
450 x 70
2 300 x 50
17 000 x 30
Phương pháp giải:
a) Tách các số tròn chục thành tích của một số tự nhiên nhân với 10 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.
b) Tách các số tròn chục, tròn trăm thành tích của một số tự nhiên nhân với 10, 100 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.
Lời giải chi tiết:
a) 36 x 40 = (36 x 4) x 10 = 1 440
72 x 60 = (72 x 6) x 10 = 4 320
89 x 50 = (89 x 5) x 10 = 4 450
b) 450 x 70 = (45 x 7) x 100 = 31 500
2 300 x 50 = (23 x 5) x 1 000 = 115 000
17 000 x 30 = (17 x 3) x 10 000 = 510 000
Hoàn thành bảng sau.
Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức S = a x b (a, b cùng đơn vị đo).
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá
25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tiền bán xoài = giá tiền của 1 kg xoài x số kg xoài bán được
Bước 2: Số tiền bán cam = giá tiền của 1 kg cam x số kg cam bán được
Bước 3: Số tiền cửa hàng bán được = số tiền bán xoài + số tiền bán cam
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Bán: 12 kg xoài và 20 kg cam
1kg xoài: 30 000 đồng
1 kg cam: 25 000 đồng
Được: ? đồng
Bài giải
Số tiền bán xoài là:
30 000 x 12 = 360 000 (đồng)
Số tiền bán cam là:
25 000 x 20 = 500 000 (đồng)
Cửa hàng đó bán xoài và cam được số tiền là:
360 000 + 500 000 = 860 000 (đồng)
Đáp số: 860 000 đồng
Bài 43 Vở thực hành Toán 4 trang 19 thuộc chương trình học Toán 4, tập trung vào việc ôn luyện và thực hành kỹ năng nhân một số có một chữ số với một số có hai chữ số. Mục tiêu của bài học là giúp học sinh nắm vững phương pháp thực hiện phép nhân này một cách chính xác và nhanh chóng.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 19, tiết 2:
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép nhân đơn giản. Ví dụ:
Lời khuyên: Để tính nhẩm nhanh, học sinh có thể sử dụng bảng cửu chương và kỹ năng phân tích số.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân theo cột dọc. Ví dụ:
Hàng đơn vị | Hàng chục | |
---|---|---|
Số bị nhân | 23 | |
Số nhân | x | 4 |
Tích | 92 |
Giải thích: 4 x 3 = 12 (viết 2, nhớ 1). 4 x 2 = 8 + 1 (nhớ) = 9. Vậy 23 x 4 = 92.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép nhân để giải các bài toán thực tế. Ví dụ:
Một cửa hàng có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 24 gói kẹo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu gói kẹo?
Giải:
Số gói kẹo cửa hàng có là: 5 x 24 = 120 (gói)
Đáp số: 120 gói kẹo.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín như giaitoan.edu.vn.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!