Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau tìm hiểu về các đơn vị đo diện tích thường gặp: đề-xi-mét vuông, mét vuông và mi-li-mét vuông. Bài 18 Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cách nhận biết, so sánh và chuyển đổi giữa các đơn vị này.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Diện tích của một nhãn vở khoảng .....
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 cm2 = .........mm2
2 cm2 = ............ mm2
200 mm2 = ............cm2
b) 1 cm2 30 mm2= ..........mm2
8 cm2 5 mm2 = .............mm2
7 cm2 14mm2 = ...........mm2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 1 cm2 = 100 mm2
2 cm2 = 200 mm2
200 mm2 = 2 cm2
b) 1 cm2 30 mm2= 130 mm2
8 cm2 5 mm2 = 805 mm2
7 cm2 14mm2 = 714 mm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Diện tích của một nhãn vở khoảng:
A. 15 mm2
B. 15 cm2
C. 15dm2
D. 15m2
b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là:
A. 81 mm2
B. 64 mm2
C. 32 mm2
D. 64 mm
Phương pháp giải:
a) Ước lượng diện tích của nhãn vở rồi chọn đáp án thích hợp
b) Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Chiều dài, chiều rộng của nhãn vở được đo bằng đơn vị cm nên diện tích của một nhãn vở khoảng 15 cm2.
Chọn đáp án B.
b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là 64 mm2
Chọn B
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 cm2 = .........mm2
2 cm2 = ............ mm2
200 mm2 = ............cm2
b) 1 cm2 30 mm2= ..........mm2
8 cm2 5 mm2 = .............mm2
7 cm2 14mm2 = ...........mm2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 1 cm2 = 100 mm2
2 cm2 = 200 mm2
200 mm2 = 2 cm2
b) 1 cm2 30 mm2= 130 mm2
8 cm2 5 mm2 = 805 mm2
7 cm2 14mm2 = 714 mm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Diện tích của một nhãn vở khoảng:
A. 15 mm2
B. 15 cm2
C. 15dm2
D. 15m2
b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là:
A. 81 mm2
B. 64 mm2
C. 32 mm2
D. 64 mm
Phương pháp giải:
a) Ước lượng diện tích của nhãn vở rồi chọn đáp án thích hợp
b) Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Chiều dài, chiều rộng của nhãn vở được đo bằng đơn vị cm nên diện tích của một nhãn vở khoảng 15 cm2.
Chọn đáp án B.
b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là 64 mm2
Chọn B
Bài 18 Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích. Hiểu rõ về đề-xi-mét vuông (dm2), mét vuông (m2) và mi-li-mét vuông (mm2) là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến diện tích.
Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét. 1 dm2 = 10 cm x 10 cm = 100 cm2. Các em có thể hình dung, một ô vuông trong giấy kẻ ô vuông có cạnh 10cm chính là 1 dm2.
Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét. 1 m2 = 10 dm x 10 dm = 100 dm2. Một phòng học nhỏ có thể có diện tích khoảng vài chục mét vuông.
Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mi-li-mét. 1 mm2 = 10 cm x 10 cm = 100 cm2. Đơn vị này thường được sử dụng để đo diện tích của các vật nhỏ, ví dụ như diện tích bề mặt của một hạt bụi.
Các đơn vị diện tích này có mối quan hệ mật thiết với nhau:
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 5m và chiều rộng 3m. Tính diện tích mảnh đất đó?
Giải:
Diện tích mảnh đất là: 5m x 3m = 15 m2
Bài 2: Một hình vuông có cạnh 2dm. Tính diện tích hình vuông đó?
Giải:
Diện tích hình vuông là: 2dm x 2dm = 4 dm2
Để nắm vững kiến thức về các đơn vị đo diện tích, các em nên thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Hãy chú ý đến việc chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích để tránh sai sót trong quá trình tính toán.
Kiến thức về các đơn vị đo diện tích có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính diện tích phòng để mua thảm, khi tính diện tích vườn để trồng cây, hoặc khi tính diện tích vật liệu cần thiết để xây dựng một công trình.
Đơn vị | Giá trị |
---|---|
1 m2 | 100 dm2 |
1 dm2 | 100 cm2 |
1 m2 | 1.000.000 mm2 |
1 dm2 | 10.000 mm2 |
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ hiểu rõ hơn về Bài 18 Vở thực hành Toán 4 và tự tin giải các bài tập liên quan đến diện tích. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!