Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 53 Vở thực hành Toán 4

Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 53 Vở thực hành Toán 4

Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 53 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau tìm hiểu về các đơn vị đo diện tích thường gặp: đề-xi-mét vuông, mét vuông và mi-li-mét vuông. Bài 18 Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cách nhận biết, so sánh và chuyển đổi giữa các đơn vị này.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Diện tích của một nhãn vở khoảng .....

Câu 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 1 cm2 = .........mm2

    2 cm2 = ............ mm2

    200 mm2 = ............cm2

    b) 1 cm2 30 mm2= ..........mm2

    8 cm2 5 mm2 = .............mm2

    7 cm2 14mm2 = ...........mm2

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2

    Lời giải chi tiết:

    a) 1 cm2 = 100 mm2

    2 cm2 = 200 mm2

    200 mm2 = cm2

    b) 1 cm2 30 mm2130 mm2

    8 cm2 5 mm2 = 805 mm2

    7 cm2 14mm2 = 714 mm2

    Câu 3

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      a) Diện tích của một nhãn vở khoảng:

      A. 15 mm2

      B. 15 cm2

      C. 15dm2

      D. 15m2

      b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là:

      A. 81 mm2

      B. 64 mm2

      C. 32 mm2

      D. 64 mm

      Phương pháp giải:

      a) Ước lượng diện tích của nhãn vở rồi chọn đáp án thích hợp

      b) Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Lời giải chi tiết:

      a) Chiều dài, chiều rộng của nhãn vở được đo bằng đơn vị cm nên diện tích của một nhãn vở khoảng 15 cm2.

      Chọn đáp án B.

      b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là 64 mm

      Chọn B

      Câu 1

        Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

        Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 53 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Phương pháp giải:

        Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết)  số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 53 Vở thực hành Toán 4 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

        Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 53 Vở thực hành Toán 4 1

        Phương pháp giải:

        Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết)  số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 53 Vở thực hành Toán 4 2

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        a) 1 cm2 = .........mm2

        2 cm2 = ............ mm2

        200 mm2 = ............cm2

        b) 1 cm2 30 mm2= ..........mm2

        8 cm2 5 mm2 = .............mm2

        7 cm2 14mm2 = ...........mm2

        Phương pháp giải:

        Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2

        Lời giải chi tiết:

        a) 1 cm2 = 100 mm2

        2 cm2 = 200 mm2

        200 mm2 = cm2

        b) 1 cm2 30 mm2130 mm2

        8 cm2 5 mm2 = 805 mm2

        7 cm2 14mm2 = 714 mm2

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        a) Diện tích của một nhãn vở khoảng:

        A. 15 mm2

        B. 15 cm2

        C. 15dm2

        D. 15m2

        b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là:

        A. 81 mm2

        B. 64 mm2

        C. 32 mm2

        D. 64 mm

        Phương pháp giải:

        a) Ước lượng diện tích của nhãn vở rồi chọn đáp án thích hợp

        b) Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

        Lời giải chi tiết:

        a) Chiều dài, chiều rộng của nhãn vở được đo bằng đơn vị cm nên diện tích của một nhãn vở khoảng 15 cm2.

        Chọn đáp án B.

        b) Diện tích của hình vuông có cạnh 8 mm là 64 mm

        Chọn B

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 53 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Bài viết liên quan

        Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 3) trang 53 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

        Bài 18 Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích. Hiểu rõ về đề-xi-mét vuông (dm2), mét vuông (m2) và mi-li-mét vuông (mm2) là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến diện tích.

        1. Đề-xi-mét vuông (dm2)

        Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét. 1 dm2 = 10 cm x 10 cm = 100 cm2. Các em có thể hình dung, một ô vuông trong giấy kẻ ô vuông có cạnh 10cm chính là 1 dm2.

        2. Mét vuông (m2)

        Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét. 1 m2 = 10 dm x 10 dm = 100 dm2. Một phòng học nhỏ có thể có diện tích khoảng vài chục mét vuông.

        3. Mi-li-mét vuông (mm2)

        Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mi-li-mét. 1 mm2 = 10 cm x 10 cm = 100 cm2. Đơn vị này thường được sử dụng để đo diện tích của các vật nhỏ, ví dụ như diện tích bề mặt của một hạt bụi.

        4. Mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích

        Các đơn vị diện tích này có mối quan hệ mật thiết với nhau:

        • 1 m2 = 100 dm2
        • 1 dm2 = 100 cm2
        • 1 m2 = 1.000.000 mm2
        • 1 dm2 = 10.000 mm2

        5. Bài tập minh họa

        Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 5m và chiều rộng 3m. Tính diện tích mảnh đất đó?

        Giải:

        Diện tích mảnh đất là: 5m x 3m = 15 m2

        Bài 2: Một hình vuông có cạnh 2dm. Tính diện tích hình vuông đó?

        Giải:

        Diện tích hình vuông là: 2dm x 2dm = 4 dm2

        6. Luyện tập và củng cố

        Để nắm vững kiến thức về các đơn vị đo diện tích, các em nên thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Hãy chú ý đến việc chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích để tránh sai sót trong quá trình tính toán.

        7. Ứng dụng thực tế

        Kiến thức về các đơn vị đo diện tích có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính diện tích phòng để mua thảm, khi tính diện tích vườn để trồng cây, hoặc khi tính diện tích vật liệu cần thiết để xây dựng một công trình.

        8. Bảng chuyển đổi đơn vị diện tích thường dùng

        Đơn vịGiá trị
        1 m2100 dm2
        1 dm2100 cm2
        1 m21.000.000 mm2
        1 dm210.000 mm2

        Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ hiểu rõ hơn về Bài 18 Vở thực hành Toán 4 và tự tin giải các bài tập liên quan đến diện tích. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!