Bài học này giúp học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu, hiểu rõ cấu tạo của số, cách đọc, viết và so sánh các số lớn. Bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 38 là cơ hội để các em rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán về số lớn.
Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số ... Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt?...
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt? Biết rằng:
+ Mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu
+ Chữ số hàng trăm nghìn khác 3.
A. 190 968 028
B. 1 000 000 000
C. 276 389 000
D. 537 991 833
Phương pháp giải:
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
- Số cần tìm không chứa chữ số 0 ở lớp triệu vậy loại đáp án A và đáp án B.
- Số cần tìm có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 vậy ta loại đáp án C.
Vậy mật khẩu mở khóa két sắt là 537 991 833
Chọn đáp án D.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt dùng các mảnh ghép (hình bên) để ghép được một số có chín chữ số.
a) Số mà Rô-bốt ghép được là: ............
b) Các chữ số thuộc lớp triệu là: ...........
c) Các chữ số thuộc lớp nghìn là: ...........
d) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là: ...........
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định thứ tự ghép của các mảnh ghép. Từ đó xác định được số có chín chữ số và lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Thứ tự sắp xếp các mảnh ghép là:
a) Số mà Rô-bốt ghép được là: 304 028 102
b) Các chữ số thuộc lớp triệu là: 3 ; 0 ; 4
c) Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 0 ; 2 ; 8
d) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là: 1 ; 0 ; 2
Hoàn thành bảng bên:
Mỗi chữ số được gạch chân trong bảng thuộc hàng nào, lớp nào?
Phương pháp giải:
- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và đếm để xác định các chữ số theo từng hàng rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và đếm để xác định các chữ số theo từng hàng rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng bên:
Mỗi chữ số được gạch chân trong bảng thuộc hàng nào, lớp nào?
Phương pháp giải:
- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt? Biết rằng:
+ Mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu
+ Chữ số hàng trăm nghìn khác 3.
A. 190 968 028
B. 1 000 000 000
C. 276 389 000
D. 537 991 833
Phương pháp giải:
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
- Số cần tìm không chứa chữ số 0 ở lớp triệu vậy loại đáp án A và đáp án B.
- Số cần tìm có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 vậy ta loại đáp án C.
Vậy mật khẩu mở khóa két sắt là 537 991 833
Chọn đáp án D.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt dùng các mảnh ghép (hình bên) để ghép được một số có chín chữ số.
a) Số mà Rô-bốt ghép được là: ............
b) Các chữ số thuộc lớp triệu là: ...........
c) Các chữ số thuộc lớp nghìn là: ...........
d) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là: ...........
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định thứ tự ghép của các mảnh ghép. Từ đó xác định được số có chín chữ số và lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Thứ tự sắp xếp các mảnh ghép là:
a) Số mà Rô-bốt ghép được là: 304 028 102
b) Các chữ số thuộc lớp triệu là: 3 ; 0 ; 4
c) Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 0 ; 2 ; 8
d) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là: 1 ; 0 ; 2
Bài 12 trong chương trình Toán 4, tiết 3, trang 38 Vở thực hành Toán tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, cùng với những hướng dẫn cụ thể để giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và kỹ năng liên quan.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về lớp triệu:
Bài 1: Viết các số sau: a) Bốn triệu năm trăm nghìn; b) Tám triệu ba mươi nghìn; c) Năm triệu không trăm nghìn.
Giải:
Bài 2: Đọc các số sau: a) 2.345.678; b) 9.876.543; c) 1.000.000.
Giải:
Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 3.456.789; 2.987.654; 4.123.456; 3.000.000.
Giải:
3.000.000 < 2.987.654 < 3.456.789 < 4.123.456
Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 7.890.123; 6.543.210; 8.000.000; 7.000.000.
Giải:
8.000.000 > 7.890.123 > 7.000.000 > 6.543.210
Bài 5: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm: a) 5.678.901 ... 5.678.900; b) 9.000.000 ... 8.999.999; c) 1.234.567 ... 1.234.567.
Giải:
Bài 6: Tìm số lớn nhất có thể lập được bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 (mỗi chữ số được dùng một lần).
Giải:
Số lớn nhất là: 654.321
Để củng cố kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:
Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số lớn. Việc giải các bài tập một cách cẩn thận và hiểu rõ các khái niệm cơ bản sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc học toán.