Bài học này giúp học sinh lớp 4 làm quen với các số lớn hơn 1000, cụ thể là các số trong phạm vi lớp triệu. Học sinh sẽ được ôn lại kiến thức về cấu tạo số tự nhiên và cách đọc, viết các số này.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán.
Viết cách đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây. Viết số thành tổng (theo mẫu).
Viết cách đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây.
Nhật Bản: 126 476 461 người
Việt Nam: 97 338 579 người
In-đô-nê-xi-a: 273 523 615 người
Phương pháp giải:
Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số dân ở Nhật Bản là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.
Số dân ở Việt Nam là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.
Số dân ở In-đô-nê-xi-a là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số dưới đây, số nào có chữ số 4 thuộc lớp đơn vị
A. 44 004 123
B. 827 444 019
C. 918 024 013
D. 983 498 431
Phương pháp giải:
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số theo hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3
3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2
Hoàn thành bảng sau
Mỗi chữ số được gạch chân trong bảng dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Phương pháp giải:
- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Viết cách đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây.
Nhật Bản: 126 476 461 người
Việt Nam: 97 338 579 người
In-đô-nê-xi-a: 273 523 615 người
Phương pháp giải:
Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số dân ở Nhật Bản là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.
Số dân ở Việt Nam là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.
Số dân ở In-đô-nê-xi-a là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số theo hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3
3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số dưới đây, số nào có chữ số 4 thuộc lớp đơn vị
A. 44 004 123
B. 827 444 019
C. 918 024 013
D. 983 498 431
Phương pháp giải:
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Hoàn thành bảng sau
Mỗi chữ số được gạch chân trong bảng dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Phương pháp giải:
- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Bài 12 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 1, trang 36 tập trung vào việc giới thiệu và củng cố kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu. Đây là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với các số lớn và hiểu rõ hơn về cấu trúc của hệ thập phân. Bài học này không chỉ giúp học sinh đọc, viết và so sánh các số lớn mà còn đặt nền móng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Vở thực hành Toán 4, trang 36:
Ví dụ: 1 234 567
Hướng dẫn: Đọc từ trái sang phải, phân chia các hàng và đọc tên của mỗi hàng. Số này đọc là: Một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy.
Ví dụ: Ba triệu năm trăm chín mươi hai nghìn bốn trăm linh năm.
Hướng dẫn: Viết các chữ số tương ứng với mỗi hàng, chú ý đến vị trí của các chữ số. Số này viết là: 3 592 405.
Ví dụ: 2 345 678 và 2 345 679
Hướng dẫn: So sánh từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất. Số nào có chữ số lớn hơn ở hàng lớn nhất thì lớn hơn. Trong trường hợp này, 2 345 679 lớn hơn 2 345 678.
Kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:
Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 1) trang 36 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 4 làm quen với các số lớn và hiểu rõ hơn về cấu trúc của hệ thập phân. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả, học sinh có thể nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc giải toán.