Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4

Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4

Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4

Bài học này giúp học sinh lớp 4 nắm vững phương pháp thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số, đặc biệt là các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 66. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Tại giaitoan.edu.vn, các em không chỉ tìm thấy đáp án mà còn được hướng dẫn từng bước giải, giúp hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng tính toán.

Rô-bốt mời Việt, Nam, Mai và Mi đi xem phim. Biết tiền vé của cả bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt là 320 000 đồng .... Rô-bốt viết số 2 130 574 lên bảng. Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.

Câu 3

    Rô-bốt mời Việt, Nam, Mai và Mi đi xem phim. Biết tiền vé của cả bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt là

    320 000 đồng, tiền vé của Mi là 50 000 đồng. Rô-bốt đưa tờ tiền 500 000 đồng cho người bán vé. Hỏi người bán vé phải trả lại Rô-bốt bao nhiêu tiền?

    Phương pháp giải:

    - Tính số tiền vé xem phim của 5 bạn = Tiền vé của bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt + Tiền vé của Mi

    - Số tiền người bán vé trả lại = số tiền Rô-bốt đưa – số tiền vé xem phim của 5 bạn

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    Tiền vé của Mai, Nam, Việt và Rô-bốt: 320 000 đồng

    Tiền vé của Mi: 50 000 đồng

    Đưa người bán: 500 000 đồng

    Trả lại: ... ? đồng

    Bài giải

    Tổng tiền vé của cả 5 bạn là:

    320 000 + 50 000 = 370 000 (đồng)

    Số tiền mà người bán vé trả lại là:

    500 000 – 370 000 = 130 000 (đồng)

    Đáp số: 130 000 đồng

    Câu 4

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Rô-bốt viết số 2 130 574 lên bảng. Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.

      a) Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là: ..............

      Số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là: ..............

      b) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất tìm được ở câu a là .........................................

      Phương pháp giải:

      a) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá 1 chữ số.

      b) Hiệu cần tìm = số lớn nhất – số bé nhất

      Lời giải chi tiết:

      a) Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là: 230 574

      Số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là: 130 574

      b) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất tìm được ở câu a là 230 574 - 130 574 = 100 000.

      Câu 2

        Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

        Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4 1 1

        Phương pháp giải:

        Trừ các số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái để tìm chữ số thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4 1 2

        Câu 1

          Hoàn thành bảng sau:

          Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4 0 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

          - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Hoàn thành bảng sau:

          Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

          - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4 2

          Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

          Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4 3

          Phương pháp giải:

          Trừ các số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái để tìm chữ số thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4 4

          Rô-bốt mời Việt, Nam, Mai và Mi đi xem phim. Biết tiền vé của cả bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt là

          320 000 đồng, tiền vé của Mi là 50 000 đồng. Rô-bốt đưa tờ tiền 500 000 đồng cho người bán vé. Hỏi người bán vé phải trả lại Rô-bốt bao nhiêu tiền?

          Phương pháp giải:

          - Tính số tiền vé xem phim của 5 bạn = Tiền vé của bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt + Tiền vé của Mi

          - Số tiền người bán vé trả lại = số tiền Rô-bốt đưa – số tiền vé xem phim của 5 bạn

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Tiền vé của Mai, Nam, Việt và Rô-bốt: 320 000 đồng

          Tiền vé của Mi: 50 000 đồng

          Đưa người bán: 500 000 đồng

          Trả lại: ... ? đồng

          Bài giải

          Tổng tiền vé của cả 5 bạn là:

          320 000 + 50 000 = 370 000 (đồng)

          Số tiền mà người bán vé trả lại là:

          500 000 – 370 000 = 130 000 (đồng)

          Đáp số: 130 000 đồng

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Rô-bốt viết số 2 130 574 lên bảng. Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số.

          a) Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là: ..............

          Số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là: ..............

          b) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất tìm được ở câu a là .........................................

          Phương pháp giải:

          a) Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất, số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá 1 chữ số.

          b) Hiệu cần tìm = số lớn nhất – số bé nhất

          Lời giải chi tiết:

          a) Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là: 230 574

          Số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là: 130 574

          b) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất tìm được ở câu a là 230 574 - 130 574 = 100 000.

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 23. Phép trừ các số có nhiều chữ số (tiết 2) trang 66 Vở thực hành Toán 4: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

          Bài 23 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, tập trung vào việc củng cố kỹ năng phép trừ các số có nhiều chữ số. Đây là một kỹ năng toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết từng bước giải các bài tập trong trang 66, cùng với các bài tập luyện tập để học sinh có thể tự kiểm tra và nâng cao khả năng của mình.

          1. Ôn tập kiến thức cơ bản về phép trừ

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép trừ:

          • Số bị trừ: Số lớn hơn trong phép trừ.
          • Số trừ: Số nhỏ hơn trong phép trừ.
          • Hiệu: Kết quả của phép trừ.
          • Quy tắc trừ: Thực hiện trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ ở một hàng nào đó, ta cần mượn từ hàng kế tiếp.

          2. Giải bài tập 1 trang 66 Vở thực hành Toán 4

          Bài tập 1 yêu cầu thực hiện các phép trừ sau:

          1. 6543 - 2132 = ?
          2. 8765 - 3456 = ?
          3. 9876 - 4321 = ?

          Hướng dẫn giải:

          Để giải các bài tập này, ta thực hiện phép trừ theo quy tắc đã nêu ở trên. Ví dụ, với bài 6543 - 2132, ta thực hiện như sau:

          Hàng6543
          Số bị trừ6543
          Số trừ-213
          Hiệu4330

          Vậy, 6543 - 2132 = 4411.

          3. Giải bài tập 2 trang 66 Vở thực hành Toán 4

          Bài tập 2 yêu cầu giải các bài toán có dạng:

          Một cửa hàng có 5678 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 2345 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Hướng dẫn giải:

          Bài toán này là một bài toán về phép trừ. Ta cần tìm số gạo còn lại bằng cách lấy số gạo ban đầu trừ đi số gạo đã bán. Vậy, ta có phép tính: 5678 - 2345 = ?

          Thực hiện phép trừ, ta được: 5678 - 2345 = 3333 kg.

          Vậy, cửa hàng còn lại 3333 kg gạo.

          4. Bài tập luyện tập

          Để củng cố kiến thức, các em hãy tự giải các bài tập sau:

          • 7890 - 4567 = ?
          • 9012 - 3456 = ?
          • 5432 - 1234 = ?
          • Một người nông dân thu hoạch được 6789 kg cam. Người đó đã bán được 3456 kg cam. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu kg cam?

          5. Lưu ý khi thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số

          • Luôn đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột.
          • Thực hiện trừ từ phải sang trái.
          • Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ ở một hàng nào đó, hãy mượn từ hàng kế tiếp.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng hiệu với số trừ, xem có bằng số bị trừ hay không.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép trừ các số có nhiều chữ số. Chúc các em học tốt!