Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 26. Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4

Bài 26. Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4

Bài 26. Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4

Bài 26 Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4 là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, giải toán có lời văn,...

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mai và Mi cùng nhau gấp được 154 con hạc giấy. Mai gấp nhiều hơn Mi 12 con hạc giấy.... Trong lễ hội trồng cây, Trường Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được tất cả 450 cây...

Câu 1

    Tính.

    12 000 + 39 000+ 124 000 = ......................

    72 500 + 43 000 + 425 500 = .......................

    Phương pháp giải:

    Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải

    Lời giải chi tiết:

    12 000 + 39 000+ 124 000 = 51 000 + 124 000 = 175 000

    72 500 + 43 000 + 425 500 = 115 500 + 425 500 = 541 000

    Câu 4

      Viết một dấu cộng vào giữa các chữ số để được phép tính đúng.

      9 2 6 8 1 1 2 9 = 1 0 3 0 9 7

      Phương pháp giải:

      Ta tính nhẩm và đặt dấu cộng vào vị trí thích hợp để được phép tính đúng.

      Lời giải chi tiết:

      Ta đặt dấu cộng (+) như sau:

      9 268 + 1 129 = 10 397

      Câu 2

        Mai và Mi cùng nhau gấp được 154 con hạc giấy. Mai gấp nhiều hơn Mi 12 con hạc giấy. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu con hạc giấy?

        Phương pháp giải:

        - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

        - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt:

        Bài 26. Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4 1 1

        Bài giải

        Cách 1:

        Mai gấp được số con hạc giấy là:

        (154 + 12) : 2 = 83 (con)

        Mi gấp được số con hạc giấy là:

        154 – 83 = 71 (con)

        Đáp số: Mai: 83 con hạc; Mi: 71 con hạc

        Cách 2:

        Mi gấp được số con hạc là:

        (154 – 12) : 2 = 71 (con)

        Mai gấp được số con hạc là:

        71 + 12 = 83 (con)

        Đáp số: Mi: 71 con hạc; Mai: 73 con hạc

        Câu 3

          Trong lễ hội trồng cây, Trường Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được tất cả 450 cây. Trường Tiểu học Lê Lợi trồng ít hơn Trường Tiểu học Kim Đồng là 28 cây. Hỏi mỗi trường trồng được bao nhiêu cây?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4 2 1

          Bài giải

          Cách 1:

          Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được số cây là:

          (450 + 28) : 2 = 239 (cây)

          Trường Tiểu học Lê Lợi trồng được số cây là:

          450 – 239 = 211 (cây)

          Đáp số: Trường Kim Đồng: 239 cây; Trường Lê Lợi: 211 cây.

          Cách 1:

          Trường Tiểu học Lê Lợi trồng được số cây là:

          (450 – 28) : 2 = 211 (cây)

          Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được số cây là:

          211 + 28 = 239 (cây)

          Đáp số: Trường Lê Lợi: 211 cây; Trường Kim Đồng: 239 cây.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính.

          12 000 + 39 000+ 124 000 = ......................

          72 500 + 43 000 + 425 500 = .......................

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải

          Lời giải chi tiết:

          12 000 + 39 000+ 124 000 = 51 000 + 124 000 = 175 000

          72 500 + 43 000 + 425 500 = 115 500 + 425 500 = 541 000

          Mai và Mi cùng nhau gấp được 154 con hạc giấy. Mai gấp nhiều hơn Mi 12 con hạc giấy. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu con hạc giấy?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4 1

          Bài giải

          Cách 1:

          Mai gấp được số con hạc giấy là:

          (154 + 12) : 2 = 83 (con)

          Mi gấp được số con hạc giấy là:

          154 – 83 = 71 (con)

          Đáp số: Mai: 83 con hạc; Mi: 71 con hạc

          Cách 2:

          Mi gấp được số con hạc là:

          (154 – 12) : 2 = 71 (con)

          Mai gấp được số con hạc là:

          71 + 12 = 83 (con)

          Đáp số: Mi: 71 con hạc; Mai: 73 con hạc

          Trong lễ hội trồng cây, Trường Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được tất cả 450 cây. Trường Tiểu học Lê Lợi trồng ít hơn Trường Tiểu học Kim Đồng là 28 cây. Hỏi mỗi trường trồng được bao nhiêu cây?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4 2

          Bài giải

          Cách 1:

          Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được số cây là:

          (450 + 28) : 2 = 239 (cây)

          Trường Tiểu học Lê Lợi trồng được số cây là:

          450 – 239 = 211 (cây)

          Đáp số: Trường Kim Đồng: 239 cây; Trường Lê Lợi: 211 cây.

          Cách 1:

          Trường Tiểu học Lê Lợi trồng được số cây là:

          (450 – 28) : 2 = 211 (cây)

          Trường Tiểu học Kim Đồng trồng được số cây là:

          211 + 28 = 239 (cây)

          Đáp số: Trường Lê Lợi: 211 cây; Trường Kim Đồng: 239 cây.

          Viết một dấu cộng vào giữa các chữ số để được phép tính đúng.

          9 2 6 8 1 1 2 9 = 1 0 3 0 9 7

          Phương pháp giải:

          Ta tính nhẩm và đặt dấu cộng vào vị trí thích hợp để được phép tính đúng.

          Lời giải chi tiết:

          Ta đặt dấu cộng (+) như sau:

          9 268 + 1 129 = 10 397

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 26. Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 26 Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

          Nội dung bài tập

          Bài 26 Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các bài tập sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm
          • Bài 2: Đặt tính rồi tính
          • Bài 3: Giải bài toán
          • Bài 4: Bài toán có lời văn

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 26 Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

          Ví dụ: 25 + 15 = 40; 30 - 10 = 20; 5 x 4 = 20; 12 : 3 = 4

          Bài 2: Đặt tính rồi tính

          Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Để đặt tính đúng, học sinh cần viết các chữ số ở đúng cột và thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

          Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          123 + 456579
          789 - 321468
          23 x 451035
          120 : 620
          Bài 3: Giải bài toán

          Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài toán, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính cần thiết.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 120 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 50 kg gạo, buổi chiều bán được 30 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 50 + 30 = 80 (kg)

          Số gạo còn lại là: 120 - 80 = 40 (kg)

          Đáp số: 40 kg

          Bài 4: Bài toán có lời văn

          Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn phức tạp hơn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần phân tích đề bài, xác định được các đại lượng liên quan, mối quan hệ giữa các đại lượng đó và lập phương trình hoặc biểu thức để giải bài toán.

          Ví dụ: Một người nông dân trồng được 150 cây cam. Người đó muốn chia đều số cây cam đó vào 5 khu vườn. Hỏi mỗi khu vườn có bao nhiêu cây cam?

          Giải:

          Số cây cam mỗi khu vườn có là: 150 : 5 = 30 (cây)

          Đáp số: 30 cây

          Lời khuyên khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          • Xác định đúng các dữ kiện và các đại lượng liên quan.
          • Lập kế hoạch giải bài toán một cách hợp lý.
          • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 26 Luyện tập chung (tiết 3) trang 75 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!